Bạn đang xem bài viết Vastarel (Trimetazidin) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: trimetazidine dihydrocloride.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Savi Trimetazidine, Vastec, Bustidin, Eftifarene, Feelnor.
Đầu tiên, để tìm hiểu Vastarel là thuốc gì, ta cần biết Vastarel thuốc nhóm thuốc chống đau thắt ngực với hoạt chất là trimetazidine.
Các dạng bào chế của thuốc Vastarel chúng ta có thể thường thấy:
Viên nén bao phim Vastarel 20 mg.
Viên bao phim giải phóng có biến đổi Vastarel MR 35 mg.
Thuốc trợ tim Vastarel có hoạt chất là trimetazidine. Thường được bác sĩ chuyên khoa chỉ định trong các trường hợp điều trị đau thắt ngực ổn định:
Chưa thể kiểm soát được cơn đau, thuốc Vastarel như liệu pháp bổ sung và hỗ trợ vào các biện pháp hiện có.
Không dung nạp cùng với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác.
Lưu ý tuyệt đối không dùng thuốc này khi người bệnh đang trong quá trình lên cơn đau thắt ngực.
Nếu là dạng đường uống, sử dụng thuốc cùng bữa ăn.
Viên nén bao phim: 1 viên 20 mg x 3 lần/ngày.
Viên bao phim giải phóng có biến đổi: 1 viên thuốc Vastarel 35 mg x 2 lần/ ngày.
Hiệu quả của việc dùng thuốc cần được đánh giá sau 3 tháng điều trị. Nếu việc dùng thuốc đều đặn không đáp ứng với kết quả điều trị thì cần báo với bác sĩ
Không dùng thuốc trị đau thắt ngực Vastarel trong những trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với trimetazidine hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Người bệnh bị Parkinson, có triệu chứng run rẩy, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Nếu bệnh nhân nằm trong các trường hợp sau cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vastarel:
Parkinson.
Đang điều trị tăng huyết áp.
Suy thận ở mức độ trung bình.
Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Bệnh nhân cần chú ý trong quá trình dùng thuốc với một số tác dụng không mong muốn:
Chóng mặt và có cảm giác lơ mơ, ảnh hưởng đến các hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
Hệ thần kinh: Xuất hiện dấu hiệu chóng mặt, đau đầu.
Dạ dày- đường ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
Da và mô dưới da: Mẫn, ngứa hoặc mày đay.
Suy nhược toàn thân.
Phụ nữ có thai: Tốt nhất là không dùng thuốc này. Nếu phát hiện có thai trong quá trình dùng thuốc, bạn cần đến bác sĩ ngay để nhận tư vấn.
Phụ nữ cho con bú: Hiện không rõ có dấu hiệu bài tiết của thuốc qua sữa mẹ hay không, vì vậy các bà mẹ vẫn được khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Nguyên tắc chung bạn cần nắm chính là báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Bạn vẫn nên tiếp tục lịch dùng thuốc điều trị thông thường mà không được tăng gấp đôi liều dùng.
Nhằm tránh các tương tác thuốc có thẻ xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ và được sĩ những điều trị đang dùng.
Thuốc nên được bảo quản nơi thoáng mát, sạch sẽ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay và tầm với của trẻ em để bảo đảm an toàn.
Vastarel không được vứt vào nước thải và rác thải sinh hoạt hàng ngày. Hãy hỏi ý kiến dược sĩ cách vứt bỏ thuốc để giúp bảo vệ môi trường sống.
Giá thuốc Vastarel MR 35 mg có giá tham khảo 190.000vnđ/hộp/60 viên. Bạn có thể đến các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc để biết mức giá chính xác.
Đau thắt ngực là một bệnh khá cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ trong quá trình điều trị. Bệnh nhân cần tìm hiểu rõ công dụng, cách dùng và những lưu ý trong quá trình khi sử dụng thuốc Vastarel. Đồng thời thuốc cũng được sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ, dược sĩ. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa Tim mạch để được tư vấn.
Thuốc Hemblood: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thuốc Hemblood được dùng để điều trị các triệu chứng do bị thiếu vitamin nhóm B.
Thành phần trong công thứcHoạt chất
Tá dược
Tinh bột sắn.
Cellactose 80.
Gelatin.
Magnesi stearat.
Nipasol, nipagin.
Bột talc, titan dioxyd, PEG 6000.
Hydroxypropyl methylcellulose.
Nước tinh khiết.
Ethanol 96%.
Phẩm màu erythrosin, màu tím thực phẩm.
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc bao gồm cả hoạt chất hoặc tá dược.
Không được dùng nếu cùng phối hợp với Levodopa.
Bệnh nhân bị u ác tính. Không dùng thuốc là do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao. Vì thế có nguy cơ làm u tiến triển.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
1. Cách dùng
Hemblood được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.
2. Liều dùng
Mỗi lần dùng với liều 1 viên.
Một ngày có thể dùng từ 2 – 3 lần.
Vitamin B6
Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc
Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng…Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
Vitamin B12
Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Vitamin B1
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Tuy nhiên, tình trạng này không xảy ra với hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
Ngoài ra, liều dùng 200 mg/ngày có thê gây giảm 40 – 50 nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Thuốc tránh thai: Vitamin B có thể làm giảm nhẹ tình trạng trầm cảm ở phụ nữ sử dụng sản phẩm này.
Không nên dùng liều cao và kéo dài với thuốc này.
Việc dùng với liều 200 mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Hemblood không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ hoặc gây ảnh hưởng thị lực (nhìn đôi, nhìn mờ,…). Do đó, có thể sử dụng thuốc Hemblood trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.
2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búCần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Hemblood tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Hemblood ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thymomodulin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ Và Lưu Ý Sử Dụng
Thymomodulin là thuốc gì?
Thymomodulin là một loại protein do tuyến ức sinh ra, có khả năng kích thích tủy xương tăng sinh kháng thể.
Đồng thời, thúc đẩy sự tăng lên về số lượng và sự trưởng thành của các bạch cầu, nhất là tế bào lympho T (loại bạch cầu có vai trò rất quan trọng trong hệ miễn dịch).
Hiện nay, thymomodulin được chiết xuất từ tuyến ức của bê non. Trong một số dược phẩm có thể chỉ chứa thymomodulin hoặc kết hợp với các chất bổ sung khác để mang lại tác dụng tăng cường hệ miễn dịch.
Ngoài ra, cũng có các sản phẩm siro bổ sung thymomodulin nhằm dùng cho các trẻ em biếng ăn, suy giảm hệ miễn dịch và đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
Thymomodulin có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch
Công dụng của ThymomodulinDựa trên những tính chất của thymomodulin, hoạt chất này thường được sử dụng với một số công dụng chính như sau:
Tránh nhiễm trùng đường hô hấpVới khả năng thúc đẩy làm tăng số lượng và chất lượng của kháng thể, các đại thực bào, cải thiện hệ miễn dịch của thymomodulin thì việc sử dụng hoạt chất này cho điều trị và phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng là vô cùng hiệu quả. Nhất là trong bối cảnh tình trạng đề kháng kháng sinh đang ngày một tăng như hiện nay.
Theo một số nghiên cứu về tác dụng của thymomodulin đối với bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tái phát (RRI) ở trẻ em, kết quả cho thấy rằng tỷ lệ nhiễm bệnh ở nhóm trẻ được sử dụng thymomodulin giảm đáng kể so với nhóm trẻ không dùng. [1]
Thymomodulin giúp tăng cường hệ miễn dịch và tránh nhiễm trùng đường hô hấp
Điều trị nhiễm virusNgoài ra, khả năng tăng cường hệ miễn dịch của thymomodulin còn được ứng dụng trong điều trị và hỗ trợ kiểm soát đối với một số bệnh lý do nhiễm virus.
Một số nghiên cứu trên bệnh nhân nhiễm HIV cho kết quả rằng, chiết xuất thymomodulin từ tuyến ức của bê có khả năng cải thiện các triệu chứng lâm sàng và kìm hãm sự phát triển của HIV trong những giai đoạn đầu. [2]
Hỗ trợ điều trị một số bệnh do nhiễm vi rút là công dụng nổi bật của thymomodulin
Hỗ trợ điều trị bệnh tự miễnNgoài ra, Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch tủy xương, qua đó làm giảm các phản ứng tự miễn. Vì thế, Thymomodulin cũng được sử dụng để hỗ trợ điều trị cho một số bệnh lý rối loạn hệ miễn dịch như viêm khớp dạng thấp.
Nhờ khả năng điều hòa hệ miễn dịch nên thymomodulin cũng được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh tự miễn
Điều trị dị ứng thực phẩmBên cạnh việc làm tăng các kháng thể giúp chống lại các tác nhân gây bệnh thì thymomodulin còn làm giảm số lượng kháng thể gây dị ứng, quá mẫn điển hình là IgE. Điều này góp phần điều trị cũng như hạn chế tình trạng dị ứng thực phẩm.
Khả năng tăng sinh kháng thể giúp tăng hiệu quả miễn dịch vượt trội
Cách dùng & Liều dùng của Thymomodulin Cách dùngBạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Thymomodulin và tốt hơn là hãy hỏi kỹ bác sĩ khi kê đơn.
Một việc cần đảm bảo trong quá trình điều trị là bạn sử dụng đúng liều lượng yêu cầu (không dùng ít hay nhiều hơn liều lượng cho phép). Việc dùng nhiều hơn so với liều lượng cho phép không giúp bạn khỏi bệnh nhanh hơn hay có thể rút ngắn thời gian điều trị.
Ngoài ra bạn cũng không nên tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị chuyên khoa và không tự ý đưa thuốc của mình cho bệnh nhân khác dù họ có cùng bệnh lý.
Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để dùng thuốc đúng cách và hiệu quả
Liều dùng
Thymomodulin thường được bào chế dưới dạng viên nang cứng có các hàm lượng là 60mg, 80mg hoặc 120mg. Đây là thuốc kê đơn và mọi trường hợp sử dụng thuốc đều cần có sự chỉ định và tư vấn từ bác sĩ điều trị. Liều lượng tham khảo đối với một số tình trạng bệnh lý có thể như sau:
Đối với người lớn:
Điều trị và phòng ngừa tái phát nhiễm trùng hô hấp: Dùng thymomodulin 120mg mỗi ngày trong 4 – 6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Dùng thymomodulin 120mg mỗi ngày trong thời gian khoảng 4 tháng.
Dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày trong 3 – 6 tháng.
Cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày trong 50 ngày.
Tăng cường suy giảm miễn dịch ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày trong 6 tuần.
Advertisement
Đối với trẻ em:
Dị ứng thực phẩm: Dùng thymomodulin 120mg/ngày trong 3 tháng.
Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng hô hấp: Dùng thymomodulin 120mg/ngày hoặc 3 mg/kg mỗi ngày, vào 20 ngày/tháng trong liên tục 4 tháng.
Bạn cần sử dụng thuốc theo liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định để có hiệu quả điều trị tốt
Trường hợp quên liềuKhi bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng ngay khi nhận ra. Nhưng nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng thêm liều để bù cho liều đã quên. Bạn nên cài đặt báo thức hoặc nhờ người thân trong gia đình nhắc nhở nếu quên liều thường xuyên.
Hãy hẹn báo thức hoặc nhờ người nhắc nhở nếu bạn thường xuyên quên liều
Trường hợp quá liềuTuyệt đối không sử dụng vượt quá liều lượng quy định. Việc bạn uống nhiều thuốc hơn không có nghĩa sẽ giúp cải thiện triệu chứng nhanh hơn hay hiệu quả hơn, mà điều này chỉ làm tăng nguy cơ ngộ độc hay gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Nếu bạn đang nghi ngờ bản thân hoặc ai đó có thể đã sử dụng thymomodulin quá liều thì hãy liên hệ ngay với cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ có chuyên môn để được tư vấn và có biện pháp xử lý kịp thời.
Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để tránh quá liều
Lưu ý khi sử dụng thuốc ThymomodulinBạn nên lưu ý rằng thymomodulin là thuốc không phải là một dạng thực phẩm bổ sung dinh dưỡng. Vậy nên không tự ý mua và sử dụng khi đơn thuốc không kê thymomodulin hay chưa có sự tư vấn sử dụng từ bác sĩ.
Bạn tuyệt đối không đưa thuốc của bản thân cho người khác ngay cả khi bạn biết rằng họ có cùng hoặc gần giống với tình trạng bệnh lý của bạn. Điều này có thể dẫn đến sử dụng sai liều và quá liều.
Không tự ý mua và sử dụng khi đơn thuốc không có kê thymomodulin
Tác dụng phụ của ThymomodulinMặc dù thuốc thymomodulin được chiết xuất từ nguồn gốc tự nhiên (hormon trong tuyến ức của bê) nên khá an toàn. Nhưng vẫn có thể xảy ra một số tác dụng phụ đối với một số trường hợp như:
Nổi mề đay, phát ban, đỏ da, đổ mồ hôi.
Cảm giác lạnh người.
Tay chân run rẩy và đôi khi có thể mất kiểm soát.
Cơ thể mệt mỏi và có thể kèm theo dấu hiệu ù tai, hoa mắt.
Ngoài ra, một số triệu chứng nghiêm trọng có thể gặp khác như co giật, cơ thể mất nhiều nước, ho liên tục, người mệt lả, ngất xỉu.
Nếu bạn thấy cơ thể có những biểu hiện bất thường sau khi sử dụng thuốc, hãy đến ngay cơ sở y tế để thăm khám và nhận sự chăm sóc y tế từ bác sĩ.
Mệt mỏi là một trong những tác dụng phụ của thuốc
Thận trọng khi sử dụng ThymomodulinChống chỉ định: Đối với những người dị ứng với thymomodulin.
Các đối tượng thận trọng:
Người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người có hệ thống miễn dịch suy yếu.
Hiện vẫn chưa có đủ bằng chứng tin cậy để biết liệu thymomodulin có an toàn cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú hay không. Bạn không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ kê đơn.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác của thuốc ThymomodulinThymomodulin được cho là có thể sử dụng phối hợp cùng hóa trị liệu cho các bệnh nhân ung thư.
Một số nghiên cứu cho thấy khi sử dụng kết hợp thymomodulin với các liệu pháp hóa trị trên bệnh nhân ung thư có thể làm giảm một số tác dụng không mong muốn và thời gian sống sót cũng dài hơn so với những bệnh nhân ung thư không kết hợp. [3]
Thymomodulin được cho là làm giảm các tác dụng không mong muốn khi dùng liệu pháp hóa trị cho bệnh nhân ung thư
Cách bảo quản ThymomodulinMột số lưu ý để bảo quản thuốc tốt hơn:
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ cao và ánh sáng trực tiếp.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc đổ thuốc vào hệ thống thoát nước vì có thể gây ô nhiễm môi trường.
Hãy để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Quercetin là gì? Lợi ích, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ và thực phẩm chứa quercetin
Collagen là gì? Công dụng, tác hại, thực phẩm bổ sung collagen
Liều dùng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng Giảo cổ lam
Nguồn:Webmd, Pubmed
Nguồn tham khảo
Preventive effect of thymomodulin in recurrent respiratory infections in children
A calf thymus acid lysate improves clinical symptoms and T-cell defects in the early stages of HIV infection: Second report
Thymic peptides for treatment of cancer patients
Berocca Là Thuốc Gì: Tác Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Berocca là gì?
Thuốc Berocca là một loại thuốc chứa các vitamin và khoáng chất. Thuốc có công dụng tăng cường sức khỏe, đẩy lùi mệt mỏi, cung cấp các dưỡng chất dinh dưỡng cho người bệnh, giúp người dùng tập trung và tỉnh táo,…
Thuốc Berocca có tên biệt dược là Berocca® thuộc nhóm thuốc vitamin tổng hợp được bào chế dưới dạng viên sủi.
Thành phần có trong thuốc BeroccaThành phần chính có trong thuốc Berocca bao gồm các vitamin B1, B2, B3, B5, B6, B12, H, C và khoáng chất Axit folic, kẽm, magie, canxi,… cùng với những thành phần khác. Sản phẩm được sản xuất tại nhà sản xuất Bayer (Đức) ở Indonesia.
Tác dụng của thuốc BerocaMột số tác dụng cụ thể của các vitamin nhóm B trong thuốc sủi Berocca như sau:
► Vitamin B1 hồ trợ tăng tuần hoàn máu, phòng tránh các nguy cơ mắc bệnh phù nề Beriberi các bệnh gây ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, hệ tuần hoàn.
► Vitamin B2 hỗ trợ tăng cường miễn dịch cho cơ thể, giúp cho làn da, giữ niêm mạc ruột luôn được khỏe mạnh.
► Vitamin B3 hỗ trợ cung cấp năng lượng cho cơ thể, tăng cường trí lực và tinh thần.
► Vitamin B5 hỗ trợ làm đẹp da, chống lại các dấu hiệu lão hóa, sản xuất kích thích tăng trưởng.
► Vitamin B12 có thể hỗ trợ làm cho các tế bào máu và tế bào thần kinh khỏe hơn, từ đó ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
► Đối với vitamin C cũng có tác dụng hỗ trợ làm đẹp da, tăng cường miễn dịch, tái tạo collagen, thải độc cho cơ thể đồng thời còn giúp hấp thu chất sắt vào cơ thể.
► Các chất calci, kẽm, magie cũng được bổ sung vào cơ thể với công dụng làm chắc xương, tăng cường sức khỏe , chống loãng xương, tăng trí nhớ, giúp tập trung tinh thần.
Cách dùng thuốc BeroccaCho viên sủi Berocca vào một ly nước lọc. Để thuốc sủi hết bọt hoàn toàn, sau đó uống thuốc trực tiếp. Nên uống vào buổi sáng cách bữa ăn 30 phút.
Liều dùng thuốc BeroccaUống 1 lần/ 1 viên/ 1 ngày.
Lưu ý, phụ huynh không được tự ý cho trẻ sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng BeroccaTheo thông tin ghi nhận, nếu bạn sử dụng Berocca không đúng liều lượng hoặc lạm dụng quá nhiều có thể sẽ khiến cơ thể gặp những tác dụng không mong muốn sau đây:
➣ Rối loạn thần kinh với các triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt.
➣ Rối loạn thận và đường tiết niệu với các triệu chứng: Nước tiểu đổi màu, tiểu gắt.
➣ Rối loạn mạch máu với triệu chứng: Mặt đỏ bừng bừng.
➣ Rối loạn đường tiêu hóa với các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đi ngoài phân lỏng.
Đa số các tác dụng phụ được nêu trên không quá nguy hiểm. Tùy vào cơ địa và liều lượng sử dụng của mỗi người mà các triệu chứng có thể thuyên giảm sau vài ngày. Nếu trong trường hợp thấy các triệu chứng nêu trên dữ dội hoặc cơ thể có những dấu hiệu bất thường bạn nên đi đến các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời.
Những lưu ý khi sử dụng thuốcĐể đảm bảo sự an toàn và mang lại hiểu quả khi sử dụng người dùng cần lưu ý các vấn đề sau:
+ Không dành cho người quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc ngay cả với tá dược.
+ Bệnh nhân thừa vitamin A hoặc vitamin D trong cơ thể.
+ Người dùng có nồng độ Calci quá cao trong máu hoặc bị Calci niệu ở mức độ nặng.
+ Trường hợp bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc thuộc nhóm thuốc retino.
+ Không được sử chung Berocca cùng với một số thuốc điều trị hoặc thực phẩm chức khác khi chưa có sự đồng ý của chuyên gia.
+ Các mẹ mang thai hoặc cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA NAM VIỆT
(Được sở y tế cấp phép hoạt động)
Hotline tư vấn miễn phí: 02862857515
Thuốc Buscopan (Hyoscine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: hyoscine.
Tên thành phần tương tự: Cinex, Hyocimax, Hyowell,..
Thuốc Buscopan có chứa hoạt chất hyoscine. Đây là chất có tác động trên toàn cơ thể bằng cách làm giảm tiết dịch, giảm nhu động dạ dày và ruột. Ngoài ra, hyoscine còn có tác dụng làm giãn đồng tử.
Thuốc chỉ định trong các trường hợp dạ dày, đường mật và đường niệu – sinh dục bị co thắt cấp tính, kể cả các cơn đau quặn mật và tại thận. Ngoài ra, Buscopan được dùng để hỗ trợ trong quá trình chẩn đoán và điều trị khi có vấn đề về co thắt như nội soi dạ dày và chụp X-quang.
Nhược cơ;
Nhịp tim nhanh;
Hẹp cơ học đường tiêu hóa;
Phình ruột kết thì không nên dùng thuốc;
Phì đại tiền luyệt tuyến và kèm ứ nước tiểu;
Tình trạng mắc glaucoma góc hẹp nhưng không được điều trị;
Quá mẫn với hyoscine-N-butylbromide hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Lưu ý, đối với dạng tiêm thì những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông không nên dùng thuốc vì khi tiêm bắp có thể xuất hiện tụ máu trong cơ. Trường hợp này có thể cân nhắc tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch cho những bệnh nhân này.
4.1. Cách dùngViên bao phim: Khi dùng thuốc nên uống với lượng nước vừa đủ.
Chế phẩm tiêm: Tùy vào đối tượng và tình trạng bệnh thì chuyên viên y tế sẽ thực hiện tiêm truyền cho người bệnh.
4.2. Liều dùng
Đối với thuốc viên
Đối với thuốc tiêm
1 – 2 ống BUSCOPAN (20 – 40 mg) có thể được tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.
Liều mỗi ngày tốt nhất nên < 100 mg.
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
Với tình trạng nghiêm trọng: 0,3 – 0,6 mg/ kg, tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.
Không nên vượt quá liều tối đa 1,5 mg/ kg hàng ngày.
Bí tiểu
Khô miệng
Đỏ bừng mặt
Nhịp tim nhanh
Loạn tiết mồ hôi
Hạ huyết áp, chóng mặt
Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn
Tình trạng sốc phản vệ bao gồm tử vong, các phản ứng phản vệ, khó thở, mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa,..
Theo dõi video sau để biết thêm về tác dụng của thuốc:
Quinidine;
Amantadine;
Disopyramide;
Thuốc kháng histamin;
Tiotropium, ipratropium, các hợp chất giống atropin;
Thuốc chống trầm cảm ba và bốn vòng; thuốc chống loạn thần;
Metoclopramide có thể gây giảm tác động của cả hai thuốc trên đường tiêu hóa.
Quá mẫn kể cả sốc phản vệ thường xảy ra sau khi tiêm Buscopan. Do đó, theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận sau khi tiêm.
Trong tình trạng nghiêm trọng, nếu đau bụng không rõ nguyên nhân kéo dài hoặc tiến triển xấu. Hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng: sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi đại tiện, đau bụng khi khám, giảm huyết áp, ngất hoặc xuất hiện tình trạng có máu trong phân thì cần chẩn đoán ngay để xác định nguyên nhân.
Lưu ý rằng do thuốc có thể gây tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân chưa được chẩn đoán và chưa được điều trị glaucoma góc hẹp.
Tương tự, chưa có thông tin về sự bài tiết của hyoscine và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ. Như biện pháp phòng ngừa, nên tránh dùng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú.
Trong các trường hợp quá liều có thể gặp các triệu chứng như: nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, khô miệng, bí tiểu,…
Bạn hãy xử trí bằng cách:
Nên tham trị khảo ngay ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt trong các trường hợp bị glaucoma.
Nên điều trị các bệnh biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường.
Trong trường hợp liệt hô hấp: cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo.
Trường hợp bí tiểu có thể cần đặt ống thông.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C;
Để thuốc nơi an toàn ngoài tầm tay trẻ em;
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng trực tiếp;
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng (thông tin có trên bao bì).
Thuốc Buscopan là một biệt dược có chứa hyoscine được dùng để điều trị các cơn co thắt đường tiêu hóa và niệu sinh dục. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi,… Do đó, nếu tình trạng diễn tiến tệ hơn hoặc các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được cấp cứu kịp thời, đặc biết khi dùng thuốc tiêm!
Thuốc Tamik (Dihydroergotamin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Tamik (dihydroergotamin) là một thuốc thường dùng trong đau nửa đầu. Tuy nhiên việc dùng thuốc rất phức tạp vì có nhiều tác dụng phụ. Vậy chỉ định của thuốc Tamik (dihydroergotamin) là gì? Có phải bất cứ loại đau nửa đầu nào cũng có thể sử dụng hay không? Bài viết của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên sẽ chia sẻ các thông tin về loại thuốc này.
Thành phần hoạt chất chính: dihydroergotamin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Timmak, Seglor.
Hoạt chất của Tamik là dihydroergotamin – một alkaloid chiết xuất từ nấm cựa gà có tác dụng dược lý phức tạp.
Co mạch, dùng trong các trường hợp bị hạ huyết áp.
Ổn định trương lực hệ mạch ngoài sọ nên có tác dụng trong đau nửa đầu.
Thuốc sử dụng cho người lớn với liều 1 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn.
Tamik (dihydroergotamin) được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tái phát bệnh đau nửa đầu và đau đầu cụm (đau khu trú tại 1 chỗ). Không khuyến nghị dùng thuốc trong các trường hợp đau nửa đầu ảnh hưởng 1 bên của não (đau nửa đầu liệt nửa người) hoặc đau nửa đầu cơ bản.
Hoạt chất chính dihydroergotamin chiết xuất từ nấm cựa gà có tác dụng làm hẹp mạch máu đang giãn ở đầu nhờ đó mà làm giảm các cơn đau nhói đầu.
Tùy theo cơ địa từng người mà bạn có thể gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, đổ mồ hôi,…
Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra như:
Đau cơ, nhược cơ.
Ngứa ran/đau/lạnh.
Tổn thương thận, khó thở.
Đau bụng dữ dội, đau thắt lưng.
Mất cảm giác ở các ngón tay và chân.
Rối loạn nhịp tim (tim đập nhanh hoặc chậm hơn bình thường).
Phản ứng dị ứng thuốc nghiêm trọng đối với thuốc này thì hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám nếu bạn thấy có bất cứ triệu chứng dị ứng thuốc nghiêm trọng nào như ngứa, ban da (đặc biệt ở mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt dữ dội hoặc có vấn đề về hô hấp.
Trước khi sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tiền sử dị ứng thuốc của bạn, tiền sử bệnh về những thuốc bạn đang sử dụng.
Chóng mặt: Nếu trong thời gian dùng thuốc mà bạn có uống rượu nữa thì càng làm tình trạng chóng mặt trầm trọng hơn. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào cần sự minh mẫn cho đến khi bạn hoàn toàn tỉnh táo. Đồng thời hạn chế uống rượu do đây cũng là tác nhân gây ra chứng đau đầu.
Chất gây nghiện: Nếu bạn có sử dụng các chất gây nghiện có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng như các vấn đề về tim (đau ngực, rối loạn nhịp tim) và làm giảm lượng máu tới não, tay, chân. Không được hút thuốc lá, nếu chưa biết cách cai thuốc, có thể hỏi bác sĩ để được tư vấn.
Chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Vì thuốc chỉ có tác dụng đối với một số loại đau nửa đầu do vận mạch, các loại khác không có tác dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử dễ bị đau thắt ngực không ổn định, nhiễm trùng huyết, sốc, phẫu thuật mạch, tăng huyết áp không kiểm soát, suy gan thận nặng.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc bạn đang sử dụng, tiền sử dùng thuốc để bác sĩ cân nhắc khi chỉ định. Các thuốc sau không nên dùng chung với Tamik (dihydroergotamin) so có tương tác thuốc xảy ra.
Thuốc co mạch, các thuốc giao cảm: Dùng chung sẽ làm tăng huyết áp quá mức.
Thuốc chẹn beta 2: Do làm giảm lưu lượng máu tới nuôi tim.
Nicotin: Chất này có thể gây thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân sử dụng dihydroergotamin.
Kháng sinh nhóm Macrolid (erythromycin, josamycin,…): Làm tăng độc tính của dihydroergotamin, do chất này bị tích tụ lại trong cơ thể. Trong nhóm Macrolid chỉ có Spiramycin và Midecamycin là không làm có tác dụng đó.
Glyceryltrinitrat (nitroglycerin): Dùng chung với dihydroergotamin sẽ làm mất tác dụng của nhau. Do glyceryltrinitrat có tác dụng giãn mạch. Còn dihyroergotamin thì làm co mạch.
Methysergid: làm tăng nguy cơ co thắt động mạch.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Vastarel (Trimetazidin) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!