Bạn đang xem bài viết Thuốc Buscopan (Hyoscine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: hyoscine.
Tên thành phần tương tự: Cinex, Hyocimax, Hyowell,..
Thuốc Buscopan có chứa hoạt chất hyoscine. Đây là chất có tác động trên toàn cơ thể bằng cách làm giảm tiết dịch, giảm nhu động dạ dày và ruột. Ngoài ra, hyoscine còn có tác dụng làm giãn đồng tử.
Thuốc chỉ định trong các trường hợp dạ dày, đường mật và đường niệu – sinh dục bị co thắt cấp tính, kể cả các cơn đau quặn mật và tại thận. Ngoài ra, Buscopan được dùng để hỗ trợ trong quá trình chẩn đoán và điều trị khi có vấn đề về co thắt như nội soi dạ dày và chụp X-quang.
Nhược cơ;
Nhịp tim nhanh;
Hẹp cơ học đường tiêu hóa;
Phình ruột kết thì không nên dùng thuốc;
Phì đại tiền luyệt tuyến và kèm ứ nước tiểu;
Tình trạng mắc glaucoma góc hẹp nhưng không được điều trị;
Quá mẫn với hyoscine-N-butylbromide hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Lưu ý, đối với dạng tiêm thì những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông không nên dùng thuốc vì khi tiêm bắp có thể xuất hiện tụ máu trong cơ. Trường hợp này có thể cân nhắc tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch cho những bệnh nhân này.
4.1. Cách dùngViên bao phim: Khi dùng thuốc nên uống với lượng nước vừa đủ.
Chế phẩm tiêm: Tùy vào đối tượng và tình trạng bệnh thì chuyên viên y tế sẽ thực hiện tiêm truyền cho người bệnh.
4.2. Liều dùng
Đối với thuốc viên
Đối với thuốc tiêm
1 – 2 ống BUSCOPAN (20 – 40 mg) có thể được tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.
Liều mỗi ngày tốt nhất nên < 100 mg.
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
Với tình trạng nghiêm trọng: 0,3 – 0,6 mg/ kg, tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.
Không nên vượt quá liều tối đa 1,5 mg/ kg hàng ngày.
Bí tiểu
Khô miệng
Đỏ bừng mặt
Nhịp tim nhanh
Loạn tiết mồ hôi
Hạ huyết áp, chóng mặt
Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn
Tình trạng sốc phản vệ bao gồm tử vong, các phản ứng phản vệ, khó thở, mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa,..
Theo dõi video sau để biết thêm về tác dụng của thuốc:
Quinidine;
Amantadine;
Disopyramide;
Thuốc kháng histamin;
Tiotropium, ipratropium, các hợp chất giống atropin;
Thuốc chống trầm cảm ba và bốn vòng; thuốc chống loạn thần;
Metoclopramide có thể gây giảm tác động của cả hai thuốc trên đường tiêu hóa.
Quá mẫn kể cả sốc phản vệ thường xảy ra sau khi tiêm Buscopan. Do đó, theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận sau khi tiêm.
Trong tình trạng nghiêm trọng, nếu đau bụng không rõ nguyên nhân kéo dài hoặc tiến triển xấu. Hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng: sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi đại tiện, đau bụng khi khám, giảm huyết áp, ngất hoặc xuất hiện tình trạng có máu trong phân thì cần chẩn đoán ngay để xác định nguyên nhân.
Lưu ý rằng do thuốc có thể gây tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân chưa được chẩn đoán và chưa được điều trị glaucoma góc hẹp.
Tương tự, chưa có thông tin về sự bài tiết của hyoscine và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ. Như biện pháp phòng ngừa, nên tránh dùng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú.
Trong các trường hợp quá liều có thể gặp các triệu chứng như: nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, khô miệng, bí tiểu,…
Bạn hãy xử trí bằng cách:
Nên tham trị khảo ngay ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt trong các trường hợp bị glaucoma.
Nên điều trị các bệnh biến chứng tim mạch theo nguyên tắc điều trị thông thường.
Trong trường hợp liệt hô hấp: cân nhắc đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo.
Trường hợp bí tiểu có thể cần đặt ống thông.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C;
Để thuốc nơi an toàn ngoài tầm tay trẻ em;
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng trực tiếp;
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng (thông tin có trên bao bì).
Thuốc Buscopan là một biệt dược có chứa hyoscine được dùng để điều trị các cơn co thắt đường tiêu hóa và niệu sinh dục. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi,… Do đó, nếu tình trạng diễn tiến tệ hơn hoặc các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được cấp cứu kịp thời, đặc biết khi dùng thuốc tiêm!
Thuốc Tamik (Dihydroergotamin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Tamik (dihydroergotamin) là một thuốc thường dùng trong đau nửa đầu. Tuy nhiên việc dùng thuốc rất phức tạp vì có nhiều tác dụng phụ. Vậy chỉ định của thuốc Tamik (dihydroergotamin) là gì? Có phải bất cứ loại đau nửa đầu nào cũng có thể sử dụng hay không? Bài viết của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên sẽ chia sẻ các thông tin về loại thuốc này.
Thành phần hoạt chất chính: dihydroergotamin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Timmak, Seglor.
Hoạt chất của Tamik là dihydroergotamin – một alkaloid chiết xuất từ nấm cựa gà có tác dụng dược lý phức tạp.
Co mạch, dùng trong các trường hợp bị hạ huyết áp.
Ổn định trương lực hệ mạch ngoài sọ nên có tác dụng trong đau nửa đầu.
Thuốc sử dụng cho người lớn với liều 1 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn.
Tamik (dihydroergotamin) được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tái phát bệnh đau nửa đầu và đau đầu cụm (đau khu trú tại 1 chỗ). Không khuyến nghị dùng thuốc trong các trường hợp đau nửa đầu ảnh hưởng 1 bên của não (đau nửa đầu liệt nửa người) hoặc đau nửa đầu cơ bản.
Hoạt chất chính dihydroergotamin chiết xuất từ nấm cựa gà có tác dụng làm hẹp mạch máu đang giãn ở đầu nhờ đó mà làm giảm các cơn đau nhói đầu.
Tùy theo cơ địa từng người mà bạn có thể gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, đổ mồ hôi,…
Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra như:
Đau cơ, nhược cơ.
Ngứa ran/đau/lạnh.
Tổn thương thận, khó thở.
Đau bụng dữ dội, đau thắt lưng.
Mất cảm giác ở các ngón tay và chân.
Rối loạn nhịp tim (tim đập nhanh hoặc chậm hơn bình thường).
Phản ứng dị ứng thuốc nghiêm trọng đối với thuốc này thì hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám nếu bạn thấy có bất cứ triệu chứng dị ứng thuốc nghiêm trọng nào như ngứa, ban da (đặc biệt ở mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt dữ dội hoặc có vấn đề về hô hấp.
Trước khi sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tiền sử dị ứng thuốc của bạn, tiền sử bệnh về những thuốc bạn đang sử dụng.
Chóng mặt: Nếu trong thời gian dùng thuốc mà bạn có uống rượu nữa thì càng làm tình trạng chóng mặt trầm trọng hơn. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào cần sự minh mẫn cho đến khi bạn hoàn toàn tỉnh táo. Đồng thời hạn chế uống rượu do đây cũng là tác nhân gây ra chứng đau đầu.
Chất gây nghiện: Nếu bạn có sử dụng các chất gây nghiện có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng như các vấn đề về tim (đau ngực, rối loạn nhịp tim) và làm giảm lượng máu tới não, tay, chân. Không được hút thuốc lá, nếu chưa biết cách cai thuốc, có thể hỏi bác sĩ để được tư vấn.
Chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Vì thuốc chỉ có tác dụng đối với một số loại đau nửa đầu do vận mạch, các loại khác không có tác dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử dễ bị đau thắt ngực không ổn định, nhiễm trùng huyết, sốc, phẫu thuật mạch, tăng huyết áp không kiểm soát, suy gan thận nặng.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc bạn đang sử dụng, tiền sử dùng thuốc để bác sĩ cân nhắc khi chỉ định. Các thuốc sau không nên dùng chung với Tamik (dihydroergotamin) so có tương tác thuốc xảy ra.
Thuốc co mạch, các thuốc giao cảm: Dùng chung sẽ làm tăng huyết áp quá mức.
Thuốc chẹn beta 2: Do làm giảm lưu lượng máu tới nuôi tim.
Nicotin: Chất này có thể gây thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân sử dụng dihydroergotamin.
Kháng sinh nhóm Macrolid (erythromycin, josamycin,…): Làm tăng độc tính của dihydroergotamin, do chất này bị tích tụ lại trong cơ thể. Trong nhóm Macrolid chỉ có Spiramycin và Midecamycin là không làm có tác dụng đó.
Glyceryltrinitrat (nitroglycerin): Dùng chung với dihydroergotamin sẽ làm mất tác dụng của nhau. Do glyceryltrinitrat có tác dụng giãn mạch. Còn dihyroergotamin thì làm co mạch.
Methysergid: làm tăng nguy cơ co thắt động mạch.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Hemblood: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thuốc Hemblood được dùng để điều trị các triệu chứng do bị thiếu vitamin nhóm B.
Thành phần trong công thứcHoạt chất
Tá dược
Tinh bột sắn.
Cellactose 80.
Gelatin.
Magnesi stearat.
Nipasol, nipagin.
Bột talc, titan dioxyd, PEG 6000.
Hydroxypropyl methylcellulose.
Nước tinh khiết.
Ethanol 96%.
Phẩm màu erythrosin, màu tím thực phẩm.
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc bao gồm cả hoạt chất hoặc tá dược.
Không được dùng nếu cùng phối hợp với Levodopa.
Bệnh nhân bị u ác tính. Không dùng thuốc là do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao. Vì thế có nguy cơ làm u tiến triển.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
1. Cách dùng
Hemblood được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.
2. Liều dùng
Mỗi lần dùng với liều 1 viên.
Một ngày có thể dùng từ 2 – 3 lần.
Vitamin B6
Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc
Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng…Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
Vitamin B12
Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Vitamin B1
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Tuy nhiên, tình trạng này không xảy ra với hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
Ngoài ra, liều dùng 200 mg/ngày có thê gây giảm 40 – 50 nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Thuốc tránh thai: Vitamin B có thể làm giảm nhẹ tình trạng trầm cảm ở phụ nữ sử dụng sản phẩm này.
Không nên dùng liều cao và kéo dài với thuốc này.
Việc dùng với liều 200 mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Hemblood không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ hoặc gây ảnh hưởng thị lực (nhìn đôi, nhìn mờ,…). Do đó, có thể sử dụng thuốc Hemblood trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.
2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búCần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Hemblood tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Hemblood ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Nhỏ Mắt Flumetholon: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Fluorometholon.
Thuốc có thành phần tương tự: FML, Eporon…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất:
Fluorometholon: 1 mg/mL.
Tá dược:
Dinatri edetat hydrat.
Natri chlorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat.
Dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat.
Nước tinh khiết.
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon được dùng điều trị các bệnh viêm phía ngoài mắt và phần trước của mắt, bao gồm:
Viêm bờ mi.
Tình trạng viêm kết mạc.
Xuất hiện viêm giác mạc.
Người bệnh bị viêm củng mạc.
Các đối tượng bị viêm thượng củng mạc.
Bệnh nhân bị viêm mống mắt.
Ngoài ra còn dùng cho tình trạng viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ…
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon 0.1% có giá tham khảo khoảng 33.000 đồng 1 lọ 5 ml.
Giá thuốc trên mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi ở từng nhà thuốc.
Đã từng quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc vì Flumetholon có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc.
Đối tượng bị viêm giác – kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ.
Flumetholon được bào chế theo đường dùng: nhỏ mắt.
Lưu ý, trước khi nhỏ, cần phải lắc kỹ lọ thuốc nhỏ mắt trước khi dùng.
Tùy vào độ tuổi và triệu chứng trên mỗi người bệnh mà sẽ điều chỉnh liều lượng sử dụng khác nhau.
Liều dùng thông thường:
Mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt.
Số lần nhỏ: 2 – 4 lần/ngày.
Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Do đó, cần theo dõi định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
Kích ứng mắt/xung huyết kết mạc.
Tiết dịch mắt.
Thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm P. aeruginosa.
Tình trạng thủng giác mạc: Có thể xảy ra nếu dùng thuốc trên những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc.
Đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban.
Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận.
Làm vết thương chậm lành.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc nhỏ mắt Flumetholon.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng Flumetholon và các thuốc khác, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
Đối với người lớn tuổi:
Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm. Do đó, cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc này.
Khi dùng thuốc trên trẻ:
Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em < 2 tuổi.
Vẫn chưa xác định được độ tuổi an toàn khi sử dụng thuốc này trên trẻ.
Người bệnh cần thận trọng khi dùng:
Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Flumetholon chỉ được dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng, tránh không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc nhỏ mắt Flumetholon không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Đối tượng có thai và khi sinh:
Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn của thuốc trên các đối tượng là phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong độ tuổi có thể mang thai.
Tránh dùng thuốc kéo dài hoặc thường xuyên với người có thai hoặc có khả năng có thai.
Sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú:
Vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng này có an toàn hay không
Do đó, cần cân nhắc thận trọng giữa lợi ích/nguy cơ trên mẹ và trẻ trước khi quyết định dùng thuốc
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Flumetholon 0.1% tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Sibelium (Flunarizine): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất của thuốc Sibelium là: Flunarizine hydrochloride.
Tên biệt dược tương tự: Sarium, Farcozol, Fagendol, Cinarex 5, Febira, Migariz 5.
Thuốc Sibelium có thành phần hoạt chất chính là Flunarizine, tác dụng giảm sự hấp thu canxi, giúp hàm lượng canxi trong máu không tăng quá mức.
Sibelium (flunarizine) được chỉ định điều trị trong:
Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
Điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình như hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
Thuốc còn dùng để trị chứng thiếu tập trung, chứng kích động, rối loạn giấc ngủ và rối loạn trí nhớ.
Sibelium còn được dùng để chữa cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm hoặc bị lạnh đầu chi.
Những trường hợp chống chỉ định với Sibelium:
Bệnh nhân quá mẫn với flunarizine hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đã từng bị trầm cảm trước đây.
Bệnh nhân đã từng bị hội chứng ngoại tháp (run rẩy tay, cứng cơ, đi lại chậm chạp…).
Không dùng Sibelium cho người bệnh đang dùng thuốc tim mạch nhóm chẹn bêta: Pindolol, Propranolol, Acebutolol…
Dùng thuốc bằng đường uống.
Liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, thông thường liều dùng 1 lần/ngày vào buổi tối.
Có thể mất 6 – 8 tuần tiếp tục điều trị trước khi thấy rõ hiệu quả tối đa của thuốc Sibelium.
Bệnh nhân có thể tham khảo theo hướng dẫn sử dụng sau:
1. Dự phòng đau nửa đầu
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.
Bệnh nhân < 65 tuổi: 10 mg (2 viên)/ngày.
Nếu xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.
Nếu điều trị duy trì cho hiệu quả cao thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng. Bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
2. Chóng mặtLiều hằng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu. Liều khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng.
Nếu không có sự cải thiện sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính hoặc 2 tháng đổi với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.
Nên trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:
Dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào bên trong thuốc.
Trường hợp bạn mắc bệnh gan, rối loạn vận động, bệnh Parkinson hoặc đã từng mắc trầm cảm trước đây.
Cẩn thận trong việc sử dụng hay vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo.
Lưu ý, tránh sử dụng rượu trong khi dùng thuốc vì có thể xảy ra tình trạng buồn ngủ quá mức.
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như:
Buồn ngủ, tăng cân, buồn nôn, ợ nóng, khô miệng hoặc lo lắng có thể xảy ra khi cơ thể bạn điều chỉnh thuốc.
Phát ban da, trầm cảm, đau cơ, run, khó cử động, cử động bất thường hoặc không kiểm soát được (đặc biệt là ở mặt hoặc miệng).
Nếu gặp bất kỳ tác dụng nào trong số các triệu chứng kể trên, hãy thông báo cho bác sĩ ngay để được hỗ trợ kịp thời. Ngoài ra, nếu nhận thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường khác, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết.
Một số loại thuốc mà flunarizin có thể tương tác khi dùng chung:
Rượu.
Thuốc an thần hoặc thuốc điều trị chứng lo âu.
Thuốc giãn cơ.
Ngoài ra, thuốc điều trị động kinh cũng gây tương tác khi dùng chung Sibelium.
Đối với phụ nữ có thai: Sự an toàn của Sibelium khi dùng trên phụ nữ có thai chưa được xác nhận. Vì vậy, không khuyến khích sử dụng trên phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Không có dữ liệu nói về sự bài tiết qua sữa ở người. Tuy nhiên, không khuyên khích sử dụng Sibelium trên phụ nữ cho con bú.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Các triệu chứng có thể gặp phải khi uống Sibelium quá liều:
Buồn ngủ.
Suy nhược.
Khi liều dùng lên cao đến 600 mg/lần có thể gây buồn ngủ, kích động và nhịp tim nhanh.
Tim đập nhanh còn có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh khác. Bạn có thể tìm hiểu những nguy cơ này trong bài viết: Nhịp tim nhanh báo hiệu bệnh gì?
Xử trí
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt trong bữa ăn kế tiếp hoặc trong bữa ăn nhẹ.
Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như lịch trình bình thường.
Lư ý, không uống gấp đôi liều đã được bác sĩ chỉ định với mục đích bù vào liều đã quên.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 – 30ºC.
Để thuốc tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ.
Ngoài ra, cần giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và không ẩm ướt (không để thuốc trong phòng tắm).
Ngoài những tác dụng mà thuốc Sibelium mang lại, người bệnh cũng sẽ phải trải qua các tác dụng phụ trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, bệnh nhân nên đến các bệnh viện và phòng khám để được chẩn đoán và điều trị hiệu quả.
Thuốc Natrilix Sr (Indapamid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Natrilix SR là một biệt dược có chứa indapamid. Trong đó, indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, không thuộc nhóm thiazid. Do đó, thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
Chỉ định thuốc Natrilix SR (indapamid) với mục đích làm giảm huyết áp ở người trưởng thành.
Dị ứng với indapamid hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc dị ứng với nhóm sulfonamid.
Lưu ý, indapamid không được dùng cho các trường hợp mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
4.1. Cách dùng
Dùng bằng đường uống.
Thời điểm uống: nên uống thuốc vào buổi sáng.
Trường hợp phải uống nhiều lần trong một ngày thì lần uống cuối cùng trong ngày nên trước 6 giờ tối.
4.2. Liều dùng 4.2.1. Tăng huyết áp
Liều ban đầu: 1,25 mg/ngày, uống 1 lần. Trường hợp vẫn không đáp ứng đủ, sau 4 tuần, có thể tăng lên tới 2,5 mg/ngày.
Huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị. Việc sử dụng indapamid đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác có kết quả hạ huyết áp tốt hơn và tỷ lệ người bệnh đáp ứng với thuốc tăng so với người bệnh dùng một thuốc. Tuy nhiên cũng cần thông báo cho người bệnh biết khi kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác có thể gia tăng khả năng hạ huyết áp thế đứng.
4.2.2. Điều trị phù
Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.
Chú ý: Chưa có kinh nghiệm dùng indapamid cho trẻ em
Mờ mắt
Mệt mỏi, yếu cơ
Chán ăn, buồn nôn, nôn
Rối loạn điện giải và dịch
Cảm giác lo âu, bồn chồn
Đau đầu, chóng mặt hoa mắt
Phát ban, mẩn ngứa, mày đay
Táo bón, ỉa chảy, khó chịu ở dạ dày
Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực
Nhìn chung triệu chứng sẽ mất trong khoảng 2 tuần sau khi ngừng điều trị, thường không cần phải điều trị.
Lithi: giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi. Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp và cũng tăng tiềm lực hạ huyết áp tư thế.
Digitalis, corticosteroid, corticotropin, amphotericin B: tăng mất kali huyết khi dùng kèm.
Đương quy (có hoạt tính estrogen), ma hoàng, yohimbe, nhân sâm: tình trạng tăng huyết áp trở nên tệ hơn.
Lưu ý, indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
Việc dùng thuốc cần phải thận trọng ở các đối tượng bị bệnh thận nặng. Lưu ý, nếu tổn thương thận tiến triển thì phải ngừng sử dụng indapamid. Ngoài ra, cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người bệnh mắc bệnh về gan (suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển).
Với những bệnh nhân cao tuổi hoặc đối tượng đang dùng kèm glycosid tim hoặc trước đó đã bị loạn nhịp tâm thất hoặc các trường hợp giảm kali máu phải thật cẩn thận khi sử dụng thuốc.
Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường trong máu, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường. Phải thật thận trọng với những người bệnh cường cận giáp hoặc các bệnh tuyến giáp. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci máu và giảm phosphat, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp.
Đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.
8.1. Thời kỳ mang thai 8.2. Thời kỳ cho con búHiện chưa biết indapamid có phân bố ở trong sữa hay không. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.
Triệu chứng do quá liều gồm có rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.
Việc điều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu quá liều cấp tính, cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay. Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.
Trường hợp quên liều, hãy dùng ngay sau khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng với lịch dùng thuốc như bình thường.
Lưu ý, đặc biệt không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ, kể cả thú cưng.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát.
Không để thuốc ở nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp hoặc những nơi ẩm ướt (trong phòng tắm).
Để ý đến hạn sử dụng của thuốc trên bao bì để tránh dùng.
Thuốc Natrilix SR là một biệt dược có chứa hoạt chất indapamid, thuộc nhóm lợi tiểu. Thuốc được chỉ định nhằm giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình dùng thuốc sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ có thể là đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,.. Lưu ý nếu tình trạng huyết áp trở nên tệ hơn hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn hãy liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ và xử lí kịp thời.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Buscopan (Hyoscine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!