Xu Hướng 9/2023 # Review Trường Đại Học Mở Tphcm (Ou) Có Tốt Không? # Top 11 Xem Nhiều | Jhab.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Review Trường Đại Học Mở Tphcm (Ou) Có Tốt Không? # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Review Trường Đại Học Mở Tphcm (Ou) Có Tốt Không? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: HCMCOU)  

Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University

Địa chỉ:

Số 35, 37 đường Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1

Số 97 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Mã tuyển sinh: MBS

Số điện thoại tuyển sinh: 028 3 836 4748

Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh  có tiền thân là Viện Đào tạo mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học – THCN và Dạy nghề được thành lập vào ngày 15/06/1990. Sau một quá trình nỗ lực trong công tác dạy và học, năm 1993, Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập trường Đại học Mở Bán công Thành phố Hồ Chí Minh . Năm 2006, trường tiếp tục chuyển thành trường Công lập với tên gọi Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh  và phát triển đến bây giờ.

HCMCOU phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo đa ngành hàng đầu tại Việt Nam với định hướng phổ cập kiến thức, ứng dụng công nghệ vào thực tiễn và gắn kết cộng đồng, xã hội. Không những vậy, nhà trường còn cố gắng phát triển các phương thức đào tạo linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.

Hiện tại, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 499 giảng viên, trong đó có 6 Giáo sư, 24 Phó Giáo sư, 136 Tiến sĩ và 301 Thạc sĩ và 32 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường. Đây là đội ngũ giảng viên cốt cán giúp đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tiến gần hơn với mục tiêu phát triển.

Phần lớn nguồn thu của trường đều dùng cho việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, do đó HCMCOU có chất lượng cơ sở hạ tầng rất cao. Trường đã đầu tư xây dựng hệ thống phòng học khang trang, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc học, phòng thí nghiệm và thực hành cũng được nhà trường tu sửa thường xuyên.

Thông tin tuyển sinh

HCMCOU thực hiện các chính sách trên dựa trên Quy chế tuyển sinh được Bộ Giáo dục ban hành.

Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức 1 sẽ theo mốc thời gian quy định của bộ GD&ĐT, các phương thức khác nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/4 – 17/5/2023.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.

Năm 2023, nhà trường có 3 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển.

Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh giỏi trong 3 năm học.

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển + chứng chỉ ngoại ngữ.

Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển các thí sinh có bằng tú tài IB, Chứng chỉ A-Level từ Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge Anh và điểm SAT của Mỹ.

Tùy vào từng phương thức mà nhà trường đưa ra các yêu cầu đầu vào khác nhau, cụ thể:

Đối với phương thức 1: nhà trường sẽ công bố sau khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Đào tạo 4 năm

Phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn

Trường đại học công lập

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

1

7310101

Kinh tế

119

A00

,

A01

,

D01

,

D07

2

7340101

Quản trị kinh doanh

121

A00

,

A01

,

D01

,

D07

3

7340115

Marketing

49

A00

,

A01

,

D01

,

D07

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

87

A00

,

A01

,

D01

,

D07

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

140

A00

,

A01

,

D01

,

D07

6

7340301

Kế toán

116

A00

,

A01

,

D01

,

D07

7

7340302

Kiểm toán

65

A00

,

A01

,

D01

,

D07

8

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

59

A00

,

A01

,

D01

,

D07

9

7480101

Khoa học máy tính 

87

A00

,

A01

,

D01

,

D07

10

7480201

Công nghệ thông tin 

120

A00

,

A01

,

D01

,

D07

11

7510102

CNKT công trình xây dựng

143

A00

,

A01

,

D01

,

D07

12

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

32

A00

,

A01

,

D01

,

D07

13

7580302

Quản lý xây dựng 

82

A00

,

A01

,

D01

,

D07

14

7340404

Quản trị nhân lực

41

A00

,

A01

,

D01

,

C03

15

7810101

Du lịch

50

A00

,

A01

,

D01

,

C03

16

7420231

Công nghệ sinh học

88

A02

,

D07

,

A00

,

B00

17

7380101

Luật

96

C00

,

A01

,

A00

,

D01

18

7380107

Luật kinh tế

98

C00

,

A01

,

A00

,

D01

19

7310620

Đông Nam Á học

50

A01

,

D01

,

C00

,

D78

20

7310301

Xã hội học

72

A01

,

D01

,

C00

,

D78

21

7760101

Công tác xã hội

72

A01

,

D01

,

C00

,

D78

22

7220231

Ngôn ngữ Anh

70

A01

,

D01

,

D14

,

D78

23

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

24

Văn, Toán, Ngoại ngữ, 

Văn, KHXH, Ngoại ngữ

24

7220239

Ngôn ngữ Nhật 

42

Văn, Toán, Ngoại ngữ, 

Văn, KHXH, Ngoại ngữ

25

7380107C

Luật kinh tế

76

C00

,

A01

,

A00

,

D01

26

7220231C

Ngôn ngữ Anh

55

A01

,

D01

,

D14

,

D78

27

7510102C

CNKT công trình xây dựng

37

A00

,

A01

,

D01

,

D07

28

7340101C

Quản trị kinh doanh

139

A00

,

A01

,

D01

,

D07

29

7340201C

Tài chính – Ngân hàng

174

A00

,

A01

,

D01

,

D07

30

7340301C

Kế toán

119

A00

,

A01

,

D01

,

D07

31

7420231C

Công nghệ sinh học

68

A02

,

D07

,

A00

,

B00

Ngành/Nhóm ngành

Mức học phí bình quân

Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm

24,000,000 VNĐ/năm học

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Quản lý xây dựng

25,000,000 VNĐ/năm học

Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; Công nghệ thông tin

25,000,000 VNĐ/năm học

Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân lực; Luật; Luật kinh tế; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch

23,000,000 VNĐ/năm học

Kinh tế – Quản lý công – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á học

20,000,000 VNĐ/năm học

Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc

23,000,000 VNĐ/năm học

Mức học phí bình quân CT Đại trà/năm học

23,000,000 VNĐ/năm học

Ngành/Nhóm ngành

Mức học phí bình quân

Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật kinh tế; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kinh tế

39,000,000 VNĐ/năm học

Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

40,500,000 VNĐ/năm học

Công nghệ sinh học

40,500,000 VNĐ/năm học

Theo Quy định, mỗi năm học phí sẽ tăng (nếu có) không quá 10%. Vì vậy mức học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mở TP. HCM sẽ tăng từ 2,000,000 VND – 4,100,000 VNĐ/sinh viên/năm học. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể để hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình.

Điểm chuẩn của trường được công bố cụ thể như sau:

STT

Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn

Ghi chú

1

CNKT công trình xây dựng

7510102

16

Điểm thi TN THPT

2

CNKT công trình xây dựng

7510102C

16

CLC, Điểm thi TN THPT

3

Tài chính – Ngân hàng

7340201C

20.6

CLC, Điểm thi TN THPT

4

Công nghệ sinh học

7420231C

16

CLC, Điểm thi TN THPT

5

Quản trị kinh doanh

7340101C

20

CLC, Điểm thi TN THPT

6

Luật

7380107C

21.5

CLC, Điểm thi TN THPT

7

Ngôn ngữ Anh

7220231C

22.4

CLC, Điểm thi TN THPT

8

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

23.5

Điểm thi TN THPT

9

Kế toán

7340301C

21.5

CLC,Điểm thi TN THPT

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220234

24.1

Điểm thi TN THPT

11

Quản trị nhân lực

7340404

25

Điểm thi TN THPT

12

Công nghệ thông tin 

7480201

25.4

Điểm thi TN THPT

13

Công nghệ sinh học

7420231

16

Điểm thi TN THPT

14

Quản trị kinh doanh

7340101

23.3

Điểm thi TN THPT

15

Tài chính – Ngân hàng

7340201

23.6

Điểm thi TN THPT

16

Quản lý xây dựng 

7580302

16

Điểm thi TN THPT

17

Kinh doanh quốc tế

7340120

24.7

Điểm thi TN THPT

18

Công tác xã hội

7760101

20

Điểm thi TN THPT

19

Đông Nam Á học

7310620

20

Điểm thi TN THPT

20

Ngôn ngữ Nhật 

7220239

23.2

Điểm thi TN THPT

21

Luật

7380107

23.6

Điểm thi TN THPT

22

Xã hội học

7310301

22

Điểm thi TN THPT

23

Ngôn ngữ Anh

7220231

24.9

Điểm thi TN THPT

24

Khoa học máy tính 

7480101

24.5

Điểm thi TN THPT

25

Kế toán

7340301

23.3

Điểm thi TN THPT

26

Kinh tế

7310101

23.4

Điểm thi TN THPT

27

Marketing

7340115

25.25

Điểm thi TN THPT

28

Luật

7380101

23.2

Điểm thi TN THPT

29

Khoa học máy tính 

7480101C

24.3

CLC, Điểm thi TN THPT

30

Kinh tế

7310101C

19

CLC, Điểm thi TN THPT

31

Luật

7380107C

25.25

CLC

Học bạ

32

Công nghệ sinh học

7420231

18

Học bạ

33

Quản lý xây dựng 

7580302

21

Học bạ

34

Đông Nam Á học

7310620

22

Học bạ

35

Ngôn ngữ Nhật 

7220239C

24.75

CLC

Học bạ

36

CNKT công trình xây dựng

7510102

21

Học bạ

37

CNKT công trình xây dựng

7510102C

21

CLC

Học bạ

38

Tài chính – Ngân hàng

7340201C

24.5

CLC

Học bạ

39

Công nghệ sinh học

7420231C

18

CLC

Học bạ

40

Quản trị kinh doanh

7340101C

24.8

CLC

Học bạ

41

Ngôn ngữ Anh

7220231C

26.5

CLC

Học bạ

42

Kế toán

7340301C

23.25

CLC

Học bạ

43

Công tác xã hội

7760101

18

Học bạ

44

Xã hội học

7310301

23.5

Học bạ

45

Khoa học máy tính 

7480101C

26.5

CLC

Học bạ

46

Kinh tế

7310101

25

CLC

Học bạ

47

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

25.2

Điểm thi TN THPT

48

Du lịch

7810101

23.8

Điểm thi TN THPT

49

Công nghệ thực phẩm

7540101

20.25

Điểm thi TN THPT

50

Công nghệ thực phẩm

7540101

26.25

Học bạ

51

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220234C

22.5

CLC, Điểm thi TN THPT

52

Ngôn ngữ Nhật 

7220239C

23

CLC, Điểm thi TN THPT

53

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220230

24.3

Điểm thi TN THPT

54

Kiểm toán

7340302

24.25

Điểm thi TN THPT

55

Quản lý công

7340403

23

Học bạ

56

Quản lý công

7340403

16

Điểm thi TN THPT

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.

Hồ sơ xét tuyển

Tương tự như năm 2023

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu công tác tuyển sinh từ ngày 16/02/2023.

Mức điểm xét học bạ năm 2023 dự kiến

Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại dự kiến từ 20,00 điểm trở lên.

Trong thời buổi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa, việc đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế ngày càng được chú trọng, yêu cầu với lực lượng lao động cũng ngày càng cao, vì thế có không ít học sinh lựa chọn việc du học như một giải pháp để tiếp cận nền giáo dục tiên tiến thế giới và mở cho bản thân một tương lai tốt đẹp. 

Tuy nhiên, ước mơ du học chưa bao giờ dễ dàng, nhất là khi phải đối mặt với hàng loạt những chi phí đắt đỏ và khó khăn về tài chính, thủ tục,… Các chương trình liên kết đào tạo chuẩn quốc tế tại Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh thành lập với những lợi ích mà chúng ta không thể bỏ qua, đáp ứng đa mục tiêu của người học.

Theo đánh giá khảo sát sinh viên tốt nghiệp hằng năm của trường:

94.78% Có việc làm trong 1 năm tốt nghiệp.

66.92% Có việc làm trước khi tốt nghiệp.

51.64% Có việc làm đúng ngành nghề đào tạo và đáp ứng công việc

Là cơ sở vô cùng thực tiễn để các bạn an tâm đồng hành cùng chúng tôi.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Review Trường Đại Học Kiến Trúc Tphcm Có Tốt Không?

Tên trường: Đại học Kiến trúc TPHCM (tên viết tắt: UAH – University of Architecture Ho Chi Minh city)

Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: KTS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38.232571

Trường ra đời trong giai đoạn đất nước còn bị chia cắt hai miền Bắc Nam với tiền thân là Ban Kiến trúc của Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Kiến trúc TPHCM.

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc TPHCM đến năm 2030 là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực và quốc tế; một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Trường có đội ngũ cán bộ là 415 người. Trong đó có 307 giảng viên gồm:

5 Phó Giáo sư

43 Tiến sĩ

236 Thạc sĩ

8 Nhà giáo Ưu tú nước ngoài

Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiến trúc.

Hiện nay, trường đang tổ chức đào tạo tại 3 thành phố khác nhau. Cụ thể như sau:

Cơ sở tại Đà Lạt: 20 Hùng Vương, phường 10, Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Cơ sở tại Cần Thơ: khu đô thị và Đại học Đồng bằng sông Cửu Long, quận Cái Răng, Cần Thơ.

Cơ sở TP HCM: 196 Pasteur, Quận 3 và 48 Đặng Văn Bi, quận Thủ Đức.

Ngoài ra, Đại học Kiến trúc TPHCM còn đầu tư xây dựng thêm khu ký túc xá khang trang, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng tuyển sinh của UAH mở rộng đối với tất cả thí sinh trên cả nước bao gồm:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và tham gia vào kỳ thi ĐGNL do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức.

Thí sinh tham gia kỳ thi THPT 2023.

Năm 2023, UAH áp dụng nhiều phương thức tuyển sinh như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2023.

Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT.

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023.

Năm 2023, Đại học Kiến trúc TPHCM quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau:

Nhóm 4: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Năm 2023, thí sinh được trường xét tuyển thẳng sẽ gồm:

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi trong các kỳ thi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW.

Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu của các tỉnh/thành phố trực thuộc TW.

Ngoài ra, trường còn ưu tiên xét tuyển thẳng đối học bạ THPT vào các ngành học khác của trường. 

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.

Giống như các trường Đại học khác, thời gian theo học tại trường tùy theo từng ngành. Kéo dài khoảng 3.5 – 4 năm.

Trường Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh là một trường đại học công lập thành lập vào năm 176, chuyên đào tạo về các ngành kiến trúc, xây dựng, mỹ thuật.

Nhìn chung, tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau. Chất lượng đầu ra của mỗi thí sinh sẽ quyết định đến việc làm và lương của mỗi sinh viên.

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác

I

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

1

7580201

Kỹ thuật xây dựng

180

180

A00

;

A01

2

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng  (chất lượng cao)

18

17

A00

;

A01

3

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

50

50

A00

;

A01

4

7580302

Quản lý xây dựng

38

37

A00

;

A01

5

7580101

Kiến trúc

104

106

V00;

V01

;

V02

6

7580101CLC

Kiến trúc (chất lượng cao)

20

20

V00;

V01

;

V02

7

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

34

36

V00;

V01

;

V02

8

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

(chất lượng cao)

14

16

V00;

V01

;

V02

9

7580102

Kiến trúc cảnh quan

38

37

V00;

V01

;

V02

10

7580108

Thiết kế nội thất

38

37

V00;

V01

;

V02

11

7210110

Mỹ thuật đô thị

24

26

V00;

V01

;

V02

12

7210402

Thiết kế công nghiệp

24

26

H01

;

H02

13

7210402

Thiết kế đồ họa

50

50

H01

 H06

14

7210404

Thiết kế thời trang

20

20

H01

 H06

15

7580199

Thiết kế đô thị

(chương trình tiên tiến)

12

13

V00;

V01

;

V02

II

Tại Cần Thơ

16

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

24

26

A00

;

A01

17

7580101CT

Kiến trúc

24

26

V00;

V01

;

V02

18

7580108CT

Thiết kế nội thất

24

26

V00;

V01

III

Tại Đà Lạt

19

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

14

16

A00

;

A01

20

7580101DL

Kiến trúc

24

26

V00;

V01

;

V02

Điểm chuẩn vào Trường Đại học Kiến trúc TPHCM dao động từ 15,00 đến 25,17 điểm. Ngành Thiết kế đồ họa có điểm chuẩn cao nhất với 25.17 điểm và ngành Thiết kế thời trang 24,22 điểm. 

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

24.17

2

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

23.61

3

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

24.59

4

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

22.28

5

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

  (CLC)

V00;

V01

;

V02

21.55

6

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

23.05

7

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

8

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24.51

9

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25.17

10

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24.22

11

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22.7

12

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

19.85

13

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

21.1

14

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

20.5

15

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

15.5

16

7580101CT

Kiến trúc

  (CT)

V00;

V01

;

V02

18.27

17

7580108CT

Thiết kế nội thất

(CT)

V00;

V01

;

V02

17

18

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

(CT)

A00

;

A01

15.5

19

7580101DL

Kiến trúc

(DL)

V00;

V01

;

V02

18.85

20

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

(DL)

A00

;

A01

15.5

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Hệ đại trà: 414.700 VNĐ/tín chỉ.

Hệ chất lượng cao: 1.813.000 VNĐ/tín chỉ.

Lý luận chính trị: 1.375.000 VNĐ/tín chỉ.

Giáo dục thể chất: 1.210.000 VNĐ/tín chỉ.

Các học phần khác: 2.750.000 VNĐ/tín chỉ.

Thời gian xét tuyển học bạ Đại học Kiến trúc

Đợt 1: từ ngày 12/01/2023 đến ngày 30/02/2023

Đợt 2: từ ngày 30/05/2023 đến ngày 10/06/2023

Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 6/2023

UAH từ lâu đã được biết đến là nơi hội tụ những nhân tài kiến trúc sư nổi tiếng của thành phố HCM. Môi trường học tập tốt được các giảng viên tâm huyết, sinh viên thỏa sức sáng tạo. 

Ở đây, kiến thức nền tảng vững chắc không cần pr như nhiều trường mà vẫn nổi tiếng vì chất lượng đào tạo. Nhờ đó thúc đẩy ý thức cũng như sự chủ động của sinh viên.

Khảo sát tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp của trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh cho tỷ lệ chung của toàn khóa là 80. 57 %.Với  tỷ lệ sinh viên có việc cao nhất thuộc về ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng với 88, 89%.

Đại học Kiến trúc TPHCM là một trong những trường đại học được đánh giá có chất lượng đào tạo tốt nhất tại khu vực phía Nam. Bên cạnh đó, trường luôn giữ vai trò quan trọng trong các dự án xây dựng, thiết kế của Chính phủ. Trong những năm tới, trường hứa hẹn sẽ ngày càng phát triển hơn về mọi mặt để đảm bảo cho việc  học tập và nghiên cứu của sinh viên khi theo học tại trường.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Kiến Trúc và Xây Dựng

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Review Trường Đại Học Công Nghệ Tphcm (Hutech) Có Tốt Không?

Đại học HUTECH từ lâu đã được biết đến là một trong những cơ sở giáo dục tư thục có chất lượng, uy tín trong đào tạo đa ngành, đa trình độ. Để biết thêm công tác tuyển sinh năm 2023 của trường được tổ chức ra sao? Chất lượng giảng viên cũng như cơ sở hạ tầng của HUTECH “xịn sò” như thế nào? Mời các bạn đọc tiếp nội dung sau đây.

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Công nghệ TPHCM (tên viết tắt: HUTECH hay Ho Chi Minh City University of Technology)

Địa chỉ: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, chúng tôi

Mã tuyển sinh: DKC

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 5445 7777

Giới thiệu trường Đại học HUTECH

Lịch sử phát triển

Tiền thân của Đại học HUTECH là trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TPHCM thành lập vào 26/4/1995. Đến 19/05/2010, HUTECH chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động từ dân lập sang tư thục theo quyết định 702/QĐ-TTg. Trải qua chặng đường 25 năm xây dựng và phát triển, trường hiện đã xây dựng được 5 khu KTX hiện đại, chuẩn quốc tế; 3 cơ sở giảng dạy (trụ sở chính, Cơ sở 276 Điện Biên Phủ, Cơ sở Ung Văn Khiêm), 1 viện công nghệ cao và 1 trung tâm đào tạo nhân lực.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường tin rằng, thông qua sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ giảng viên cũng như sinh viên, HUTECH sẽ sớm trở thành một trong những trường ĐH hàng đầu Việt Nam. Đây sẽ không chỉ là nơi đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề, kỹ năng mà hơn thế nữa, Đại học HUTECH còn là nơi được các bạn học sinh và phụ huynh trao gửi niềm tin.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, trường có 1708 giảng viên cơ hữu. Trong đó có: 16 Giáo sư, 35 Phó Giáo sư, 218 Tiến sĩ khoa học – Tiến sĩ và 1101 Thạc sĩ. Đây là những con số hết sức ấn tượng, cho thấy sự nỗ lực nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường trong những năm gần đây.

Cơ sở vật chất

Trường hiện có 3 cơ sở tại TPHCM, 5 khu ký túc xá hiện đại với đầy đủ tiện nghi, 1 viện công nghệ cao nằm tại Phường Long Thạnh Mỹ, TP.Thủ Đức, TPHCM và 1 trung tâm đào tạo nhân lực tọa lạc tại Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, TP.Thủ Đức, TPHCM. Với hệ thống cơ sở hạ tầng rộng rãi, khuôn viên nhiều cây xanh che phủ giúp tạo ra bầu không khí trong lành, thoải mái cho cán bộ, sinh viên phát huy năng lực tư duy, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu. HUTECH đã chứng minh cho cộng đồng thấy quyết tâm của mình trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2023: căn cứ theo quy định do Bộ GD&ĐT ban hành.

Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2023: sau khi thí sinh biết KQ, nhà trường sẽ thông báo thời gian cụ thể.

Xét học bạ: Trường sẽ nhận hồ sơ theo 8 mốc thời gian như sau:

Từ 01/3 – 31/5/2023

Từ 01/6 – 30/6/2023

Từ 01/7 – 10/7/2023

Từ 11/7 – 20/7/2023

Từ 21/7 – 31/7/2023

Từ 01/8 – 10/8/2023

Từ 11/8 – 20/8/2023

Từ 21/8 – 31/8/2023

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe.

Phạm vi: Toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Năm nay trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh. Cụ thể:

Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2023

Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2023

Xét học bạ điểm TB 3 môn lớp 12.

Xét học bạ tổng điểm TB 3 kỳ (cả năm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2023: Đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường đề ra. 

Đối với các ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.

Đối với ngành Thanh nhạc thí sinh cần tham dự kỳ thi Năng khiếu Âm nhạc (bao gồm 2 môn NKÂN 1 và NKÂN 2) do HUTECH tổ chức, hoặc lấy kết quả thi NKÂN từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định theo ngành.

Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2023: Đã tốt nghiệp THPT, đã tham gia kỳ thi ĐGNL và có KQ đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường đề ra. Các ngành có môn Năng khiếu Vẽ trong tổ hợp như: thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang thì yêu cầu điểm bài thi môn NK Vẽ do HUTECH tổ chức phải đạt tối thiểu từ 5/10 điểm.

Xét học bạ điểm TB 3 môn lớp 12: Đã tốt nghiệp THPT, tổng điểm 3 môn từ 18.0 điểm trở lên.

Xét học bạ tổng điểm TB 3 kỳ: Đã tốt nghiệp THPT, tổng điểm 3 kỳ từ 18.0 trở lên. Riêng các ngành có môn Năng khiếu Vẽ trong tổ hợp như: Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang thì yêu cầu điểm bài thi môn NK Vẽ do HUTECH tổ chức phải đạt tối thiểu từ 5/10 điểm.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của HUTECH năm 2023 sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Trường Đại học HUTECH học mấy năm?

Từ 3-5,5 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân.

Trường Đại học HUTECH có các ngành nào?

Kỹ thuật điện.

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật môi trường.

Công nghệ thông tin.

Quản trị kinh doanh.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Ngôn ngữ Anh.

Luật kinh tế

Trường Đại học HUTECH học có dễ ra trường không?

Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân.

Trường Đại học HUTECH là trường công hay tư?

Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh – HUTECH là một đại học tư thục. Trường chính thức chuyển từ loại hình dân lập sang tư thục theo quyết định số 702/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 19/05/2010.

Năm nay trường Đại học HUTECH tuyển sinh các ngành nào?

Năm 2023, nhà trường tổ chức xét tuyển 51 ngành đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực. Trong đó có một số ngành bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên như: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Thanh nhạc, Quản trị nhân lực, Điều dưỡng, Khoa học dữ liệu, Robot và trí tuệ nhân tạo và Quan hệ quốc tế. Thông tin cụ thể của từng ngành như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7720231

Dược học:

– Sản xuất & phát triển thuốc

– Dược lâm sàng, Quản lý & cung ứng thuốc

300

100

A00, B00, C08, D07

2

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

38

12

A00, B00, C08, D07

3

7720301

Điều dưỡng

38

12

A00, B00, C08, D07

4

7540101

Công nghệ thực phẩm:

– Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm

– Nghệ thuật ẩm thực & dịch vụ

– Dinh dưỡng & thực phẩm

38

12

A00, B00, C08, D07

5

7520320

Kỹ thuật môi trường:

– Quản lý môi trường & tài nguyên

– Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững

– Thẩm định & quản lý dự án môi trường

38

12

A00, B00, C08, D07

6

7420231

Công nghệ sinh học:

– Công nghệ sinh học nông nghiệp

– Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe

– Công nghệ sinh học dược

75

25

A00, B00, C08, D07

7

7640101

Thú y

75

25

A00, B00, C08, D07

8

7520232

Kỹ thuật y sinh

38

12

A00, A01, C01, D01

9

7520237

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

75

25

A00, A01, C01, D01

10

7520231

Kỹ thuật điện

75

25

A00, A01, C01, D01

11

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

75

25

A00, A01, C01, D01

12

7520103

Kỹ thuật cơ khí

75

25

A00, A01, C01, D01

13

7520236

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

75

25

A00, A01, C01, D01

14

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

300

100

A00, A01, C01, D01

15

7480201

Công nghệ thông tin:

– Mạng máy tính & truyền thông

– Công nghệ phần mềm

– Hệ thống thông tin

450

150

A00, A01, C01, D01

16

7480202

An toàn thông tin

38

12

A00, A01, C01, D01

17

7480207

Robot & trí tuệ nhân tạo

38

12

A00, A01, C01, D01

18

7480109

Khoa học dữ liệu (Data Science)

38

12

A00, A01, C01, D01

19

7340405

Hệ thống thông tin quản lý:

– Khoa học dữ liệu (Data science)

– Phân tích dữ liệu lớn (Big data)

– Phân tích dữ liệu số trong ngành Dược

38

12

A00, A01, C01, D01

20

7580201

Kỹ thuật xây dựng

113

37

A00, A01, C01, D01

21

7580302

Quản lý xây dựng

38

12

A00, A01, C01, D01

22

7540204

Công nghệ dệt, may:

– Công nghệ dệt, may

– Quản lý đơn hàng

38

12

A00, A01, C01, D01

23

7510605

Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

75

25

A00, A01, C01, D01

24

7340301

Kế toán:

– Kế toán Kiểm toán

– Kế toán ngân hàng

– Kế toán – Tài chính

– Kế toán tổng hợp

– Kế toán công

225

75

A00, A01, C01, D01

25

7340201

Tài chính – Ngân hàng:

– Tài chính doanh nghiệp

– Tài chính ngân hàng

– Đầu tư tài chính

– Thẩm định giá

150

50

A00, A01, C01, D01

26

7340121

Kinh doanh thương mại:

– Kinh doanh thương mại

– Quản lý chuỗi cung ứng

38

12

A00, A01, C00, D01

27

7340122

Thương mại điện tử

38

12

A00, A01, C00, D01

28

7310401

Tâm lý học:

– Tham vấn tâm lý

– Trị liệu tâm lý

– Tổ chức nhân sự

75

25

A00, A01, C00, D01

29

7340115M

Marketing

– Marketing tổng hợp

– Marketing truyền thông

– Quản trị Marketing

225

75

A00, A01, C00, D01

30

7340101

Quản trị kinh doanh:

– Quản trị doanh nghiệp

– Quản trị ngoại thương

– Quản trị nhân sự

– Quản trị logistics

– Quản trị hàng không

525

175

A00, A01, C00, D01

31

7340120

Kinh doanh quốc tế:

– Thương mại quốc tế

– Tài chính quốc tế

– Kinh doanh điện tử

225

75

A00, A01, C00, D01

32

7340404

Quản trị nhân lực

38

12

A00, A01, C00, D01

33

7320108

Quan hệ công chúng

38

12

A00, A01, C00, D01

34

7310206

Quan hệ quốc tế

38

12

A00, A01, C00, D01

35

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

188

62

A00, A01, C00, D01

36

7810201

Quản trị khách sạn

150

50

A00, A01, C00, D01

37

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

150

50

A00, A01, C00, D01

38

7380107

Luật kinh tế

188

62

A00, A01, C00, D01

39

7380101

Luật

38

12

A00, A01, C00, D01

40

7580101

Kiến trúc:

– Kiến trúc công trình

– Kiến trúc xanh

38

12

A00, D01, V00, H01

41

7580108

Thiết kế nội thất:

– Thiết kế nội thất

– Trang trí mỹ thuật nội thất

38

12

A00, D01, V00, H01

42

7210404

Thiết kế thời trang:

– Thiết kế thời trang

– Quản lý thương hiệu & kinh doanh thời trang

– Thiết kế xây dựng phong cách

38

12

V00, H01, H02, H06

43

7210403T

– Thiết kế đồ họa 

-Thiết kế đồ họa truyền thông

– Thiết kế đồ họa kỹ thuật số

38

12

V00, H01, H02, H06

44

7210205

Thanh nhạc

38

12

N00

45

7320104

Truyền thông đa phương tiện:

– Sản xuất truyền hình

– Tổ chức sự kiện

75

25

A01, C00, D01, D15

46

7310608

Đông phương học:

– Hàn Quốc học

– Nhật Bản học

– Trung Quốc học

75

25

A01, C00, D01, D15

47

7310630

Việt Nam học:

– Du lịch – lữ hành

– Báo chí – truyền thông

38

12

A01, C00, D01, D15

48

7220230

Ngôn ngữ Hàn Quốc

– Biên – phiên dịch tiếng Hàn

– Giáo dục tiếng Hàn

75

25

A01, C00, D01, D15

49

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

75

25

A01, C00, D01, D15

50

7220231

Ngôn ngữ Anh:

– Tiếng Anh thương mại

– Tiếng Anh biên, phiên dịch

– Tiếng Anh du lịch & khách sạn

– Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

225

75

A01, D01, D14, D15

51

7220239

Ngôn ngữ Nhật:

– Biên, phiên dịch tiếng Nhật

– Tiếng Nhật thương mại

150

50

A01, D01, D14, D15

Điểm chuẩn trường Đại học HUTECH là bao nhiêu?

Dự kiến năm 2023, Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2023.

Học phí trường Đại học HUTECH là bao nhiêu?

Các sinh viên theo học Chương trình đại trà sẽ đóng ~ 1.070.000đ/tín chỉ. Như vậy sinh viên sẽ đóng 18.500.000 – 20.000.000 VNĐ/học kỳ

Riêng ngành Dược, học phí nằm trong khoảng 1.300.000đ/tín chỉ. Như vậy học phí 1 Học kỳ là ~ 24.000.000 – 27.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, một số chương trình do HUTECH cấp bằng có học phí như sau:

Đại học chuẩn Quốc tế: 1.785.000 VNĐ/tín chỉ.

ĐH chuẩn Nhật Bản và ĐH chuẩn Hàn Quốc: 1.312.000 VNĐ/tín chỉ.

Review đánh giá Đại học HUTECH có tốt không?

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe, Thú Y

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Review Trường Đại Học Việt – Đức (Vgu) Có Tốt Không?

Tên trường: Đại học Việt – Đức (tên viết tắt: VGU – Vietnamese – German University)

Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.

Mã tuyển sinh: VGU

Số điện thoại tuyển sinh: 0274 222 0990 – 0988 54 52 54 (Hotline) – (028) 3825 6340

Cuối năm 2005, ngài Udo Corts – Nguyên Bộ trưởng Bộ Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen và Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thiện Nhân – Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ký thỏa thuận thành lập Trường Đại học Việt – Đức. Các đối tác tham gia vào việc hỗ trợ VGU gồm có Bộ Giáo dục và Nghiên cứu liên bang Đức, Cơ quan Phát triển Hàn lâm Đức, Tổ chức Đại học Thế giới và Hiệp hội các trường đại học Đức hỗ trợ VGU.

Trường Đại học Việt – Đức hướng tới trở thành một trong những trường đại học dẫn đầu trong nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, là lựa chọn hàng đầu của các bạn sinh viên, giảng viên và các nhà khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.

Hội đồng trường là cơ quan quyền lực cao nhất của trường. Hội đồng trường bao gồm 20 thành viên là đại diện từ Chính phủ, các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của Việt Nam và Đức. Trong đó, 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên. 

Hiện nay, chúng tôi Tomas Benz đang đảm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt – Đức nhiệm kỳ 2023 – 2023.

VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy nhằm phục vụ cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. 12 phòng thí nghiệm kỹ thuật với diện tích 1.460 m2 chuyên dành cho các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Cơ khí. 

Ngoài các phòng thí nghiệm kỹ thuật hiện đại còn có các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Tổng cộng hiện nay VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương, 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 660 m2.

Xét điểm bài thi TestAS

Thời gian đăng ký dự thi: Đến ngày 2/5/2023

Thời gian thi: Ngày 14 và ngày 15/5/2023.

Xét tuyển theo bằng hoặc chứng chỉ THPT quốc tế

Thời gian đăng ký xét tuyển: Đến ngày 15/9/2023.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023.

Trường Đại học Việt – Đức mở rộng phạm vi tuyển sinh trong cả nước lẫn quốc tế. Đối tượng là thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường Đại học Việt – Đức tổ chức tuyển sinh theo 5 phương thức kết hợp cả thi tuyển và xét tuyển. Cụ thể như sau:

Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển

Thí sinh làm bài Kiểm tra năng lực TestAS do VGU tổ chức. Chỉ tiêu: lấy tối đa 70% chỉ tiêu mỗi ngành.

Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

Xét tổng điểm của 3 môn thi theo tổ hợp môn dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02). Chỉ tiêu: lấy số chỉ tiêu còn lại của mỗi ngành.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các hội thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế, các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ TestAS do các trung tâm được cấp phép tổ chức thi trên toàn thế giới, thí sinh có các chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế như IBD, WACE, AS/A-Level, SAT,  IGCSE.

Phương thức 5: Xét tuyển học bạ, bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.

VGU có những quy định chung và quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển.

Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:

Thí sinh có IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển

Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET của VGU

Đạt ít nhất 7,5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia (chỉ áp dụng cho đợt tháng bảy).

Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (đối với phương thức 5)

Thí sinh sẽ được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu thỏa mãn những yêu cầu sau:

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT quốc tế, trong đó ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.

Phương thức 1: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS

Thí sinh tham gia 2 bài thi bao gồm bài thi viết đầu vào TestAS và bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET.

Bài thi viết đầu vào TestAS gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject Specific Test). Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Bài thi kiến thức cơ bản 40% và bài thi kiến thức khối chuyên ngành 60%. Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định cụ thể như sau:

Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên

Đối với các ngành MEN, ECE, BCE và ARC: Bài thi về Kỹ thuật

Đối với các ngành BBA, BFA: Bài thi về Kinh tế

Bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET: thực hiện trên máy tính và không có phần thi vấn đáp.

Điều kiện xét trúng tuyển

Cả hai bài thi kiến thức cơ bản và kiến thức chuyên ngành phải đạt từ 90 điểm trở lên

Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của VGU cho từng ngành (Điểm trúng tuyển cho từng ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào tình hình thực tế của năm tuyển sinh)

Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Phương thức 2:  Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT

Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển quy định cho các ngành đào tạo.

Điều kiện xét trúng tuyển:

Có tổng điểm ba môn thi theo khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng mức điểm trúng tuyển của VGU, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế của năm tuyển sinh

Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt 

Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên và một trong các điều kiện sau đây:

Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.

Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT: Toán học, Tin học, Vật lý.

Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo.

Đối với các ngành MEN, CSE, , BCE, ECE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học và Tin học.

Đối với các ngành BBA và BFA: chấp nhận các môn Toán học, Hóa học, Vật lý, Tin học và Tiếng Anh.

Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Việt Nam.

Thời gian hiệu lực của chứng nhận giải thưởng sẽ được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.

Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế

Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Có các chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế như SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE, TestAS,… Điểm trúng tuyển, yêu cầu về môn chuyên ngành và mức điểm được xét miễn Năm đại cương (FY) đối với từng chứng chỉ được quy định cụ thể tại website của trường.

Phương thức 5: Xét tuyển học bạ hoặc bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Điều kiện xét trúng tuyển:

Điểm trung bình các môn của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0 điểm

Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5 điểm

Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:

Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC:

Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9

Đối với các ngành BFA và BBA:

Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12

Điểm cộng: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học, Hóa học, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Các thí sinh được tuyển thẳng khi đáp ứng được các yêu cầu ở phương thức xét tuyển thứ 3 nêu trên. Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

Đào tạo 4 năm

Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường

Là trường đại học công lập

Hiện nay, theo chương trình cử nhân, VGU đào tạo 7 ngành học đã được công nhận đạt chuẩn bởi các tổ chức kiểm định nước ngoài. Cụ thể về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7340101

Quản trị kinh doanh

(BBA)

16

64

A00

,

A01

,

D01

,

D03

,

D05

2

7340202

Tài chính và Kế toán

(BFA)

10

40

A00

,

A01

,

D01

,

D03

,

D05

3

7480101

Khoa học máy tính

(CSE)

18

72

A00

,

A01

,

D07

4

7520103

Kỹ thuật cơ khí

(MEN)

16

64

A00

,

A01

,

D07

5

7520238

Kỹ thuật điện và máy tính

(ECE)

16

64

A00

,

A01

,

D07

6

7580201

Kỹ thuật xây dựng

(BCE)

6

24

A00

,

A01

,

D07

7

7580101

Kiến trúc

(ARC)

8

32

A00

,

A01

,

V00

,

V02

Điểm chuẩn trường Đại học VGU năm 2023 đã được công bố cụ thể như sau:

Tên ngành 

Mã ngành Thi TestAS Xét học bạ THPT

Xét KQ thi THPT 

Kiến trúc

7580101

90

7.5

20

Kỹ thuật xây dựng

BCE

7580201

90

7.0

18

Khoa học máy tính

CSE

7480101

90

8.0

23

Kỹ thuật điện và máy tính ECE

7520238

90

7.5

21

Kỹ thuật cơ khí

MEN

7520103

90

7.5

21

Tài chính kế toán BFA

7340202

90

7.5

20

Quản trị kinh doanh

7340101

90

7.5

20

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.

Chương trình đào tạo

Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND)

Học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ)

Kỹ thuật điện và máy tính

(ECE)

39.200.000

58.800.000

Quản trị kinh doanh

(BBA)

41.800.000

62.700.000

Tài chính và Kế toán

(BFA)

41.800.000

62.700.000

Kỹ thuật cơ khí

(MEN)

39.200.000

58.800.000

Khoa học máy tính

(CSE)

39.200.000

58.800.000

Kỹ thuật xây dựng

(BCE)

39.200.000

58.800.000

Kiến trúc

(ARC)

39.200.000

58.800.000

Kỹ thuật môi trường

(EPE)

39.200.000

58.800.000

Từ 08/2/2023 đến 12/6/2023 là khoảng thời gian được VGU công bố để nhận hồ sơ xét tuyển. Dự kiến năm 2023 – 2024 sẽ bắt đầu từ đầu tháng 2 đến cuối tháng 6.

Thí sinh hoàn thành đơn đăng ký và nộp các tài liệu bắt buộc sau đây (bản scan) thông qua hệ thống nộp đơn trực tuyển của VGU:

Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu;

Học bạ/ bảng điểm chính thức các năm học bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) có xác nhận của trường THPT;

Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ quốc gia (nếu có);

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

Thí sinh phải thỏa mãn một trong các yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào sau đây:

Có những chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL IBT 42 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh học thuật quốc tế tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;hoặc

Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSet do VGU tổ chức; hoặc

Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10).

Để được tham gia xét tuyển, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt ít nhất 7,0;

Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5;

Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán , vật lý , Hóa học, sinh học , Ngữ văn và Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:

Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC:

Tổng điểm trung bình = 0,75* (M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25* (C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9

Đối với các ngành BFA và BBA:

Tổng điểm trung bình = 0,667* (M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333* (P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12

Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.

Bên cạnh đó, các hoạt động nghiên cứu là một phần không thể thiếu trong chương trình học tại VGU, nhất là với các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ, nhằm đào tạo các nhà khoa học xuất sắc, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh của các học giả có trình độ cao và một văn hóa nghiên cứu đa dạng. 

VGU thường xuyên cung cấp các cơ hội thực tập hấp dẫn thông qua mạng lưới doanh nghiệp đối tác trong nước và ngoài nước. Sinh viên sẽ có kinh nghiệm thực tiễn thông qua các hoạt động doanh nghiệp từ những năm học đầu tiên.

Sinh viên VGU hoàn toàn có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế, các công ty tập đoàn đa quốc gia hoặc tại nước ngoài. Sinh viên sẽ được đảm bảo yêu cầu khắt khe nhất về kiến thức lẫn kỹ năng quốc tế.

Trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được học các chương trình đạt tiêu chuẩn quốc tế với đội ngũ giảng viên chất lượng từ Việt Nam cũng như từ các trường đối tác tại Đức. Toàn bộ chương trình học sẽ được dạy bằng Tiếng Anh. Thường xuyên được học tập và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm hiện đại của trường nhằm tăng cường khả năng kết hợp giữa kiến thức và thực hành. Sinh viên cũng thường xuyên gặp gỡ các doanh nghiệp thông qua mạng lưới quan hệ doanh nghiệp của VGU.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được bằng đại học danh giá từ VGU và các trường đại học đối tác Đức. Kiến thức và bằng cấp sinh viên hoàn toàn đạt tiêu chuẩn làm việc tại Châu Âu và trên toàn thế giới.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin

Tỉnh/thành phố

Bình Dương, Miền Nam

Review Trường Đại Học Nông Lâmcó Tốt Không?

Tên trường: Đại học Nông Lâm chúng tôi (tên viết tắt: NLU hay Nong Lam University)

Địa chỉ:

Khu phố 6, phường Linh Trung, TP.Thủ Đức, chúng tôi (trụ sở chính)

Phân hiệu tại Gia Lai: Trần Nhật Duật, thôn 1, xã Diên Phú, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai

Phân hiệu tại Ninh Thuận: thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

Mã tuyển sinh: NLS

Số điện thoại tuyển sinh: 028 3896 3350

Tiền thân của NLU là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được xây dựng từ năm 1964. Đến năm 1972, ngôi trường này được đổi tên lần hai thành Học viện nông nghiệp. Cuối năm 1975, trường tiếp tục được đổi tên thành ĐH Nông nghiệp 4. 10 năm sau, ĐH Nông nghiệp 4 hợp nhất với Cao đẳng Lâm nghiệp ở Đồng Nai trở thành trường ĐH Nông Lâm Nghiệp chúng tôi Cuối cùng, vào năm 2000, trường ĐH Nông Lâm chúng tôi chính thức ra đời và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT.

Mục tiêu cốt lõi được nhà trường hướng đến là tập trung đào tạo cán bộ, nhân lực có trình độ trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Bên cạnh đó, hiện nay NLU còn mở rộng quy mô đào tạo ra các lĩnh vực khác như hóa học, công nghệ thông tin, ngôn ngữ… để đáp ứng nhu cầu học tập của phần lớn thí sinh. Phấn đấu đến năm 2045 sẽ trở thành trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến của khu vực.

Hiện trường có 551 giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ/tiến sĩ khoa học, 341 thạc sĩ và 59 cử nhân đại học. Đạt tỷ lệ 100% có trình độ trên đại học. Đây là số lượng cán bộ hết sức lý tưởng của trường ĐH Nông Lâm chúng tôi Các thầy cô là điểm tựa vững chắc cho quá trình chuyển đổi mô hình đào tạo và nâng cao chất lượng đầu ra của nhà trường.

Trụ sở chính tại chúng tôi có diện tích rộng hơn 1 triệu mét vuông. Đây là khuôn viên trường đại học lớn bậc nhất cả nước. Tại đây, trường đã cho xây dựng khu ký túc xá với quy mô hơn 400 phòng được tích hợp mạng internet, nhà ăn… để phục vụ sinh viên. Ngoài ra, trường còn có hệ thống giảng đường, phòng học lên tới gần 200 phòng; 94 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm và 2 thư viện với tổng diện tích hơn 6500 mét vuông. Có thể nói, đây là những con số hết sức ấn tượng, thể hiện quyết tâm cao độ của ban lãnh đạo NLU trong xây dựng môi trường học tập năng động, sáng tạo, lý tưởng cho sinh viên.

Một số mốc thời gian đáng quan tâm trong kỳ tuyển sinh năm 2023 gồm:

Xét tuyển thẳng, xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2023: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Xét học bạ: nhận hồ sơ đến hết ngày 14/5/2023. Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ 1/6/2023 – 4/6/2023.

Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG chúng tôi tổ chức năm 2023: đăng ký dự thi theo thời gian quy định của ĐHQG chúng tôi Xét tuyển sau khi có kết quả.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe tốt.

Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc

Kỳ xét tuyển năm 2023, nhà trường áp dụng các phương thức xét tuyển gồm:

Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.

Xét học bạ (5 kỳ học gồm cả năm lớp 10, 11 và kỳ I năm lớp 12)

Xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2023.

Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG chúng tôi tổ chức năm 2023.

Một số quy định về yêu cầu nộp hồ sơ thí sinh cần chú ý bao gồm:

Điểm xét tuyển tối thiểu từ 6,0/10 (làm tròn 2 chữ số thập phân) khi xét học bạ THPT.

Riêng với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp sẽ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định khi đăng ký xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành về công tác tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể truy cập vào trang chủ của Bộ GD&ĐT để tìm hiểu thêm về nội dung này.

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác

1

7140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

27

18

A00

,

A01

,

B00

,

D08

2

7220231

Ngôn ngữ Anh

60

40

A00

,

A01

,

D14

,

D15

3

7310101

Kinh tế

90

60

A00

,

A01

,

D01

4

7340101

Quản trị kinh doanh

102

68

A00

,

A01

,

D01

5

7340101C

Quản trị kinh doanh

(CLC)

30

20

A00

,

A01

,

D01

6

7340116

Bất động sản

54

36

A00

,

A01

,

D01

,

A04

7

7340301

Kế toán

48

32

A00

,

A01

,

D01

8

7420231

Công nghệ sinh học

93

62

A00

,

A02

,

B00

9

7440301

Khoa học môi trường

48

32

A00

,

A01

,

B00

,

D07

10

7480104

Hệ thống thông tin

24

16

A00

,

A01

,

D07

11

7480201

Công nghệ thông tin

120

80

A00

,

A01

,

D07

12

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

72

48

A00

,

A01

,

D07

13

7510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

(CLC)

18

12

A00

,

A01

,

D07

14

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

36

24

A00

,

A01

,

D07

15

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

60

40

A00

,

A01

,

D07

16

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

36

24

A00

,

A01

,

D07

17

7519007

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

24

16

A00

,

A01

,

D07

18

7520236

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

36

24

A00

,

A01

,

D07

19

7520320

Kỹ thuật môi trường

48

32

A00

,

A01

,

B00

,

D07

20

7520320C

Kỹ thuật môi trường

(CLC)

18

12

A00

,

A01

,

B00

,

D07

21

7540101

Công nghệ thực phẩm

156

104

A00

,

A01

,

B00

,

D08

22

7540101C

Công nghệ thực phẩm

(CLC)

36

24

A00

,

A01

,

B00

,

D08

23

7540101T

Công nghệ thực phẩm

(Chương trình tiên tiến)

36

24

A00

,

A01

,

B00

,

D08

24

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

45

30

A00

,

A01

,

D07

,

D08

25

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

93

62

A00

,

A01

,

B00

,

D01

26

7620105

Chăn nuôi

90

60

A00

,

B00

,

D07

,

D08

27

7620109

Nông học

126

84

A00

,

B00

,

D08

28

7620112

Bảo vệ thực vật

51

34

A00

,

B00

,

D08

29

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

45

30

A00

,

A01

,

D01

30

7620116

Phát triển nông thôn

36

24

A00

,

A01

,

D01

31

7620231

Lâm học

48

32

A00

,

B00

,

D01

,

D08

32

7620232

Lâm nghiệp đô thị

24

16

A00

,

B00

,

D01

,

D08

33

7620231

Quản lý tài nguyên rừng

36

24

A00

,

B00

,

D01

,

D08

34

7620301

Nuôi trồng thủy sản

102

68

A00

,

B00

,

D07

,

D08

35

7640101

Thú y

108

72

A00

,

B00

,

36

7640101T

Thú y

(Chương trình tiên tiến)

18

12

A00

,

B00

,

D07

,

D08

37

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

66

44

A00

,

A01

,

B00

,

D07

38

7850103

Quản lý đất đai

96

64

A00

,

A01

, ,

D01

,

A04

39

7859002

Tài nguyên và du lịch sinh thái

24

16

A00

,

B00

,

D07

,

D08

40

7859007

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

72

48

A00

,

B00

,

D07

,

D08

41

7420231C

Công nghệ sinh học

(CLC)

18

12

A01

,

D07

,

D08

42

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

96

64

A00

,

A01

,

B00

,

D07

STT

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520236

DGNLHCM

800

2

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

DGNLHCM

700

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

DGNLHCM

800

4

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

DGNLHCM

700

5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

DGNLHCM

700

6

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

DGNLHCM

750

7

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

DGNLHCM

700

8

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

DGNLHCM

700

9

Kỹ thuật môi trường

7520320

DGNLHCM

700

10

Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt

(Cơ điện lạnh)

7510206

DGNLHCM

800

11

Công nghệ thực phẩm

7540101T

DGNLHCM

750

12

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

DGNLHCM

800

13

Công nghệ thực phẩm

7540101C

DGNLHCM

750

14

Quản lý tài nguyên rừng

7620231

DGNLHCM

700

15

Công nghệ sinh học

7420231

DGNLHCM

700

16

Quản trị kinh doanh

7340101

DGNLHCM

700

17

Nuôi trồng thủy sản

7620301

DGNLHCM

700

18

Công nghệ thực phẩm

7540101

DGNLHCM

750

19

Khoa học môi trường

7440301

DGNLHCM

700

20

Phát triển nông thôn

7620116

DGNLHCM

700

21

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

DGNLHCM

700

22

Công nghệ sinh học

7420231C

DGNLHCM

700

23

Bảo vệ thực vật

7620112

DGNLHCM

700

24

Công nghệ thông tin

7480201

DGNLHCM

750

25

Ngôn ngữ Anh

7220231

DGNLHCM

800

26

Thú y

7640101

DGNLHCM

800

27

Nông học

7620109

DGNLHCM

700

28

Chăn nuôi

7620105

DGNLHCM

700

29

Lâm học

7620231

DGNLHCM

700

30

Kế toán

7340301

DGNLHCM

700

31

Kinh tế

7310101

DGNLHCM

700

32

Thú y

7640101T

DGNLHCM

800

33

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

DGNLHCM

800

34

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520236

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

21

TN THPT

35

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00

,

A01

,

B00

,

D07

, XDHB

16

TN THPT

36

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

19.5

TN THPT

37

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

A00

,

A01

,

D07

,

D08

, XDHB

16

TN THPT

38

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

A00

B00

,

A01

,

D08

, XDHB

19

TN THPT

39

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

A00

,

A01

,

B00

,

D07

, XDHB

20

TN THPT

40

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

A00

,

A01

,

B00

,

D01

, XDHB

16

TN THPT

41

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

17.5

Chất lượng cao

42

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00

,

A01

,

B00

,

D07

, XDHB

16

TN THPT

43

Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt

(Cơ điện lạnh)

7510206

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

17

TN THPT

44

Công nghệ thực phẩm

7540101T

A00

B00

,

A01

,

D08

, XDHB

21

Chương trình tiên tiến

45

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

22.5

TN THPT

46

Công nghệ thực phẩm

7540101C

A00

B00

,

A01

,

D08

, XDHB

18

Chất lượng cao

47

Quản lý tài nguyên rừng

7620231

A00

,

B00

,

D01

,

D08

, XDHB

16

TN THPT

48

Công nghệ sinh học

7420231

A01

,

D07

,

D08

XDHB

19

TN THPT

49

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00

,

B00

,

D07

,

D08

, XDHB

16

TN THPT

50

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00

B00

,

A01

,

D08

, XDHB

21

TN THPT

51

Khoa học môi trường

7440301

A00

,

A01

,

B00

,

D07

, XDHB

19

TN THPT

52

Phát triển nông thôn

7620116

A00

,

A01

,

D01

XDHB

16

TN THPT

53

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

A00

,

A01

,

D01

XDHB

17

TN THPT

54

Công nghệ sinh học

7420231C

A01

,

D07

,

D08

XDHB

17

Chất lượng cao

55

Bảo vệ thực vật

7620112

A00

,

B00

,

D08

, XDHB 

17

TN THPT

56

Công nghệ thông tin

7480201

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

23.5

TN THPT

57

Ngôn ngữ Anh

7220231

A00

,

A01

,

D14

,

D15

XDHB

21

TN THPT

58

Thú y

7640101

A00

,

B00

,XDHB

23

TN THPT

59

Nông học

7620109

A00

B00

,

D08

, XDHB

17

TN THPT

60

Chăn nuôi

7620105

A00

,

B00

,

D07

,

D08

XDHB

16

TN THPT

61

Lâm học

7620231

A00

,

B00

,

D01

,

D08

, XDHB

16

TN THPT

62

Kế toán

7340301

A00, A01

, D01

, XDHB

23

TN THPT

63

Kinh tế

7310101

A00

,

A01

,

D01

XDHB

21.5

TN THPT

64

Thú y

7640101T

A00

,

B00

, XDHB

23

Chương trình tiên tiến

65

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

20.5

TN THPT

66

Bất động sản

7340116

DGNLHCM

700

67

Bất động sản

7340116

A00

,

A01

,

D01

XDHB

18

TN THPT

68

Hệ thống thông tin

7480104

DGNLHCM

700

69

Hệ thống thông tin

7480104

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

21.5

TN THPT

70

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007

DGNLHCM

800

71

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007

A00

,

A01

,

D07

, XDHB

16

TN THPT

72

Lâm nghiệp đô thị

7620232

DGNLHCM

700

73

Lâm nghiệp đô thị

7620232

A00

,

B00

,

D01

,

D08

XDHB

16

TN THPT

74

Tài nguyên và du lịch sinh thái

7859002

DGNLHCM

700

75

Tài nguyên và du lịch sinh thái

7859002

A00

,

B00

,

D01

,

D08

XDHB

17

TN THPT

76

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

7859007

DGNLHCM

700

77

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

7859007

A00

,

B00

,

D07

,

D08

, XDHB

16

TN THPT

78

Quản trị kinh doanh

7340101

A00

,

A01

,

D01

XDHB

21.5

TN THPT

79

Quản lý đất đai

7850103N

DGNLHCM

700

80

Quản lý đất đai

7850103N

A00, A01, D01, XDHB

18.5

TN THPT

81

Quản trị kinh doanh

7340101C

DGNLHCM

700

Chất lượng cao

82

Quản trị kinh doanh

7340101C

A00, A01, D01

19.5

Chất lượng cao

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.

Học phí dự kiến áp dụng cho các năm tới với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy như sau.

Ngành học

Năm 2023 – 2023 Năm 2023 – 2023

Năm 2023 – 2024

Nhóm ngành 1

10.780.000 đồng

11.858.000 đồng

13.043.800 đồng

Nhóm ngành 2

12.870.000 đồng

14.157.000 đồng

15.572.000 đồng

Nhiều hoạt động phong phú và đa dạng được tổ chức thường xuyên và thu hút đông đảo sự tham gia của sinh viên như Mùa hè xanh, Xuân tình nguyện, Hỗ trợ Tân sinh viên, uống nước nhớ nguồn,… Còn có các CLB phát triển kĩ năng như câu lạc bộ Kết nối thành công – nơi thể hiện tinh thần học hỏi, hợp tác cùng phát triển của sinh viên, góp phần hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức cần thiết.

Đại học Nông Lâm TP HCM sẽ là sự lựa chọn phù hợp của biết bao thế hệ học sinh là học phí “không cần đắn đo” của trường. Học phí “siêu rẻ” là cụm từ khi nhắc đến tên trường, các chế độ chính sách đảm bảo theo quy định Nhà nước đối với trường công lập.

Sinh viên có cơ hội tiếp xúc và làm việc với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước qua các ngày hội việc làm được tổ chức thường niên. Hằng năm, ngày hội việc làm tại trường thu hút hơn 60 doanh nghiệp và các tập đoàn uy tín tham gia đem đến 4000 đầu việc cho sinh viên tìm hiểu. ụ thể như sau:

Khởi nghiệp, lập công ty sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp giống cây trồng lâm nghiệp, cây xanh đô thị. Các chuyên gia tư vấn cho các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong và ngoài nước, các dự án phát triển quốc tế trong lĩnh vực Nông – Lâm nghiệp.

Có thể nói, NLU là trường đại học đào tạo chuyên sâu và uy tín nhất cả nước về các ngành thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp. Với chương trình đào tạo đề cao tính thực tiễn, hệ thống ngành học đa dạng, học phí phải chăng… nhà trường đang ngày càng thu hút được lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, chính sách đào tạo liên kết cũng giúp NLU đạt được con số ấn tượng – hơn 80% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm phù hợp trong năm đầu tiên. Hy vọng thông qua bài viết này, sĩ tử cả nước đã có thêm nhiều góc nhìn cụ thể hơn về trường ĐH Nông Lâm TP.HCM

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sản Xuất và Chế Biến, Thú Y

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Review Trường Đại Học Y Dược – Huế (Hue Ump) Có Tốt Không?

Đại học Y Dược – Huế là trường thành viên trực thuộc Đại học Huế. Đây là một trong số các trường đào tạo ngành Y khoa hàng đầu cả nước. Trải qua quá trình không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, Đại học Y Dược – Huế đã vinh dự được xếp vào hàng ngũ đại học trọng điểm của Việt Nam. Bài viết này được chúng tôi thực hiện nhằm cung cấp thêm cho các bạn học sinh những thông tin hữu ích về trường.

Tên trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế (tên viết tắt: HUE – UMP hay Hue University of Medicine and Pharmacy).

Địa chỉ: 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Mã tuyển sinh: ĐHY

Số điện thoại tuyển sinh: 02343822173 – 02343822873

Tháng 3/1957, trường Cán sự Y tế và Nữ hộ sinh Quốc gia – cũng chính là tiền thân của Đại học Y Dược – Huế ngày nay, được thành lập. 4 năm sau, trường đổi tên thành Đại học Y khoa – Huế. Đến năm 1979, trường và Bệnh viện TW Huế sáp nhập thành Học viện Y Huế. Sau lần thay đổi quy mô cuối cùng diễn ra vào 4/1994 thì trường chính thức trở thành một thành viên của Đại học Huế và duy trì mãi đến ngày nay.

Hiện nay, trường hoạt động với mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực có chuyên môn trong ngành Y – Dược, y tế nói chung ở các bậc học; có khả năng nghiên cứu khoa học; tham gia cống hiến sức trẻ vào sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của người dân ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng như trong cả nước. Đại học Y Dược – Huế đặt mục tiêu năm 2030 sẽ trở thành trường đạt chuẩn quốc gia và 2045 sẽ hướng tới đạt chuẩn quốc tế.

Đại học Y Dược – Huế có 439 cán bộ giảng dạy chính. Trong đó có: 

58 Giáo sư

Phó giáo sư

127 Tiến sĩ

194 Thạc sĩ

8 bác sĩ chuyên khoa II

3 bác sĩ chuyên khoa I

2 nhà giáo nhân dân

17 nhà giáo ưu tú

1 thầy thuốc nhân dân

31 thầy thuốc ưu tú

58 Giảng viên cao cấp

59 Giảng viên chính.

12/2023, trường Đại học Y Dược – Huế vinh dự được Bộ GD&ĐT công nhận là trường đạt chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục Đại học cấp quốc gia theo QĐ số 26/QĐ-KĐCL. Bệnh viện Đại học Y Dược trực thuộc trường có quy mô gần 700 giường bệnh đã được đưa vào hoạt động từ năm 2002 là nơi đào tạo kép thực hành và lý thuyết. Với môi trường mang tính đặc thù, chuyên nghiệp đã giúp các bạn sinh viên được thực nghiệm quá trình khám, chữa bệnh thực tế. Nhà trường đã tiến hành nâng cấp trang thiết bị trong bệnh viện để phục vụ tốt hơn quá trình chữa bệnh, học tập, giảng dạy và nghiên cứu. Nơi đây được đánh giá là một trong những bệnh viện đạt kết quả kiểm tra đánh giá chất lượng tốt nhất miền Trung – Tây Nguyên theo thông báo của Bộ Y Tế.

Điều chỉnh thời gian dự thi: ngày 27, 28, 29 tháng 8 năm 2023.

Gia hạn thời gian nộp hồ sơ đến 17h00 ngày 16/8/2023 ( thứ 3).

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023.

Năm học 2023, trường áp dụng xét tuyển đối tượng tuyển sinh là thí sinh đã tham gia thi tốt nghiệp THPT. Phạm vi tuyển sinh trải dài trên cả nước.

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập (Xét học bạ)

Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Đại học Y Dược (Đại học Huế) năm 2023 sử dụng phương án xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cho 42 chỉ tiêu ngành Y khoa. Điều kiện cụ thể như sau:

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc TOEFL ITP 561 trở lên (còn hạn sử dụng đến ngày xét tuyển).

Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và ĐK nhận hồ sơ xét tuyển được căn cứ theo Quy định của Bộ GD&ĐT.

Thông tin về chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được trường quy định cụ thể như sau:

Về chỉ tiêu: không vượt quá 10% tổng chỉ tiêu/ngành. Ngành Y Khoa không lấy quá 10 thí sinh (theo diện cử tuyển, dự bị trung ương, hợp đồng).

Đã tham dự cuộc thi chọn ĐTQG thi Olympic quốc tế hoặc có mặt trong ĐTQG dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

Đạt giải (không tính giải khuyến khích) trong kỳ thi HSG QG sẽ được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Nếu có nhiều thí sinh bằng điểm nhau cùng đăng ký xét tuyển vào một ngành, nhà trường sẽ xét đến điểm thi HSG QG theo quy định ưu tiên như sau: môn Hoá học cho ngành Dược học, các ngành còn lại sử dụng môn Sinh học.

Đạt giải Nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp QG sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.  Ngoài ra, thí sinh còn được xét tuyển thẳng vào các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng nếu đạt thành tích tốt (không bắt buộc là giải Nhất) trong các cuộc thi nói trên.

Về xét tuyển học bạ Đại học Y – Dược Huế

Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.

Đại học Y – Dược Huế nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/4/2023 đến 17h00 ngày 31/5/2023.

Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023

Đối với thí sinh đăng ký online

Thí sinh sẽ truy cập vào website của trường để đăng ký.

Lệ phí xét tuyển sẽ được miễn phí cho thí sinh.

Dành cho các thí sinh đăng ký trực tiếp

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm phiếu ĐKXT theo mẫu của Đại học Huế.

Lệ phí xét tuyển: Đối với hình thức xét tuyển học bạ cho Đại học HUE – UMP hoàn toàn miễn phí.

Đại học Y – Dược Huế quy định điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 cụ thể như sau:

Tên ngành

Điểm chuẩn HB

Y tế công cộng

20

Dự kiến năm 2023- 2024, mức điểm xét học bạ của trường sẽ tăng lên 1 – 2 điểm so với năm 2023

Từ 4 năm đến 6 năm tùy vào ngành học

Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường

Là trường hệ công lập

Trong năm học mới này, trường Đại học Y Dược – Huế tổ chức đào tạo các ngành thuộc nhóm Y – Dược cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7720101

Y khoa

420

B00

2

7720501

Răng – Hàm –Mặt

120

B00

3

7720110

Y học dự phòng

60

B00

4

7720115

Y học cổ truyền

120

B00

5

7720231

Dược học

200

A00

6

7720301

Điều dưỡng

250

B00

7

7720302

Hộ sinh

50

B00

8

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

160

B00

9

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

80

B00

10

7720701

Y tế công cộng

20

20 

B00

Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2023 của trường Đại học Y Dược – Đại học Huế. Dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 sẽ tăng 10% theo quy định của nhà trường. Tương đương tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ cho cả năm học.

Bởi tỷ lệ cạnh tranh vào trường Đại học Y – Dược Huế mỗi năm luôn cao vì thế dự kiến điểm chuẩn đậu vào trường theo kết quả thi THPT năm 2023 vẫn cao như mọi năm và sẽ tăng một vài điểm ở một số ngành đào tạo.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7720101

Y khoa

B00

26.4

2

7720101_02

Y khoa

B00

24.4

Xét điểm thi TN THPT kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

3

7720501

Răng – Hàm –Mặt

B00

26.2

4

7720110

Y học dự phòng

B00

19

5

7720115

Y học cổ truyền

B00

21

6

7720231

Dược học

A00; B00

25.1

7

7720302

Điều dưỡng

B00

19

8

7720301

Hộ sinh

B00

19

9

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

B00

19.3

10

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

B00

19

11

7720701

Y tế công cộng

B00

16

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.

Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế có khả năng đào tạo nguồn nhân lực ngành Y – Dược ở trình độ đại học và sau đại học cho sinh viên, sử dụng việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành quả nghiên cứu và đào tạo và khám chữa bệnh. Nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân cả nước. 

Ngoài ra trường còn giúp sinh viên định hướng nghiên cứu và định hướng việc làm ngay sau khi ra trường.

Trường Đại học Y Dược Huế có tổ chức ngày hội tư vấn và tuyển dụng việc làm cho sinh viên của các ngành đào tạo hệ chính quy sau khi tốt nghiệp. 

Đây là hoạt động thường niên của Nhà trường kể từ năm 2013 đến nay nhằm tạo điều kiện cho các bạn sinh viên có cơ hội tiếp cận và lựa chọn vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị y tế tiếp cận tư vấn tuyển dụng.

Từ xưa đến nay, cái tên Đại học Y Dược – Huế đã luôn được phụ huynh và các bạn học sinh tin tưởng lựa chọn khi theo đuổi con đường học tập ngành Y – Dược. Với nhiều nỗ lực trong việc hoàn thiện cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo, Nhà trường đã duy trì được vị trí cao trong suốt hành trình 60 năm qua. Trường Đại học Y Dược – Huế với tỷ lệ cạnh tranh đầu vào rất cao sẽ là điểm dừng chân lý tưởng, là nơi bồi dưỡng tri thức và y đức cho các bác sĩ, dược sĩ xuất chúng trong tương lai gần, góp phần đưa vị thế ngành Y tế nước ta sánh vai với các quốc gia tiên tiến khác.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Sức Khỏe

Tỉnh/thành phố

Miền Trung, Thừa Thiên Huế

Cập nhật thông tin chi tiết về Review Trường Đại Học Mở Tphcm (Ou) Có Tốt Không? trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!