Bạn đang xem bài viết Review Học Viên Phụ Nữ Việt Nam Có Tốt Không? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Địa chỉ: 68 Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thủ đô Hà Nội
Mã tuyển sinh: HPN
Số điện thoại tuyển sinh: 024 3775 9907
Lịch sử phát triển
Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở giáo dục công lập đầu tiên đào tạo cử nhân chính quy ngành Giới và Phát triển theo Quyết định số 2181/QĐ-BGDĐT ngày 25/6/2023 (mã ngành 7310399) nhằm đào tạo đội ngũ nhân lực về giới và các lĩnh vực phát triển cộng đồng, phát triển xã hội, hoạch định và thực thi, thúc đẩy các chương trình, dự án phát triển. Ngành Giới và Phát triển có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chương trình đào tạo tiên tiến, môi trường học tập năng động với vị trí việc làm phong phú.
Mục tiêu và sứ mệnh
Vì sao nên theo học tại trường Học viện Phụ nữ Việt Nam?
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ giáo viên và công nhân viên của Trường cũng không ngừng được xây dựng, củng cố và phát triển. Trường đã thành lập thêm Phòng Tổ chức – Giáo vụ. Trình độ của đội ngũ cán bộ, giảng viên trường đã nâng lên vượt trội so với trước.
Cơ sở vật chất
Học viện Phụ nữ Việt Nam đã không ngừng đổi mới, sáng tạo, khu giảng đường của trường rộng trên 1000m2, trang thiết bị đầy đủ với trên 80 máy tính và máy chiếu và thư viện hơn 10.500 cuốn các loại.
Thông tin tuyển sinh của Học viện Phụ nữ Việt Nam
Học viện Phụ nữ tuyển sinh hệ Đại học và Sau đại học
Thời gian tuyển sinh
Xét tuyển sớm đợt 1 dự kiến từ ngày 01/03/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh phạm vi trên cả nước với những đối tượng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Phương thức tuyển sinh
Học viện Phụ nữ Việt Nam dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT.
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và học bạ THPT.
Phương thức 5: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 6: Xét kết hợp học bạ THPT và kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trở lên
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và hồ sơ xét tuyển
Phương thức xét tuyển thẳng
Học viện Phụ nữ xét tuyển thẳng một trong ba tiêu chí sau:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh phải đạt hạnh kiểm tốt trong các học kì THPT( không tính năm xét tuyển) và đạt các giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện
Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt được các điều kiện cụ thể sau:
Phương thức xét tuyển học bạ
Phương thức xét tuyển bằng kết quả thi Đại học
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
Theo ngưỡng của Học viên đề ra sau khi có kết quả thi THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển sinh những ngành nào?
Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển sinh những ngành sau:
Ngành
Mã ngành
Quản trị kinh doanh
7340101
Công tác xã hội
7760101
Giới và phát triển
7310399
Luật
7380101
Luật kinh tế
7380107
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Kinh tế
7310101
Tâm lý học
7310401
Truyền thông đa phương tiện
7320104
Công nghệ thông tin
7480201
Xã hội học
7310301
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam chính xác nhất
Hiện tại, điểm chuẩn của trường năm 2023 – 2023 được công bố như sau:
Ngành
Điểm chuẩn
Quản trị kinh doanh
23
Công tác xã hội
15
Giới và phát triển
15
Luật
20
Luật kinh tế
18,5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
21
Kinh tế
20,5
Tâm lý học
19,5
Truyền thông đa phương tiện
24
Công nghệ thông tin
16
Xã hội học
23,5
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Học phí của Học viện Phụ nữ là bao nhiêu?
Học viện Phụ nữ Việt Nam đào tạo theo hình thức tín chỉ vậy nên sẽ có những mức học phí tùy vào số tín chỉ mà học sinh đăng ký.
Theo Đề án tuyển sinh của Học viện, năm học 2023 – 2023 học phí của trường từ: 318.000 VND- 400.000VNĐ/tín chỉ tùy ngành.
Nếu tính mỗi năm 35 tín chỉ, trung bình học phí từ 11,2 đến 13 triệu đồng/năm. Học phí ngành Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao và liên kết quốc tế sẽ có thông báo sau.
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên trường Học Viện Phụ Nữ Việt Nam sẽ được tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá mà trường tổ chức. Mỗi hoạt động đều hướng đến khơi dậy và phát triển các khả năng tiềm ẩn của sinh viên, Học viện là môi trường để “mài ngọc thô trở nên tỏa sáng rực rỡ”.
Tốt nghiệp trường Học viện Phụ nữ Việt Nam có dễ xin việc không?
Giám đốc Học viện Phụ nữ Việt Nam cho biết, hiện học viện xây dựng mô hình giúp các sinh viên ra trường chủ động về việc làm. Sinh viên tốt nghiệp ngoài làm cho các tổ chức còn có thể tự khởi nghiệp. Do đó, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên được đào tạo kỹ năng, kiến thức cần thiết để khi ra trường có thể khởi nghiệp.
Bản thân các sinh viên Công tác xã hội, Giới và phát triển, Tâm lý học nếu học tốt, tích lũy kinh nghiệm một thời gian thì có thể tự mở các trung tâm để hỗ trợ công tác xã hội cho cộng đồng. Theo thống kê mới nhất tại học viện, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi ra trường đạt 60-70%.
Review đánh giá về Học viện Phụ nữ Việt Nam có tốt không
Qua bài viết tổng quan về trường, các bạn có thể thấy được học viện Phụ nữ Việt Nam là môi trường đào tạo tốt, sạch đẹp. Không gian rộng rãi với trang thiết bị đầy đủ, trường còn đào tạo rất nhiều ngành nghề, rất đáng để các bạn lựa chọn và cân nhắc.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật
Tỉnh/thành phố
Hà Nội
Câu Hỏi Hội Thi Ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10 (Có Đáp Án) Câu Hỏi Tọa Đàm Ngày Phụ Nữ Việt Nam
Câu 1. Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là ngày
Đáp án: B. 20-10-1930
Câu 2. Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi:
Đáp án: B. 16
Câu 3. Quê của Nguyễn Thị Minh Khai một nữ chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam ở:
Đáp án: A. Vinh – Nghệ An
Câu 4. Có bao nhiêu nữ thanh niên xung phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc?
Đáp án: B. 10
Câu 5. Ai là nữ chiến sĩ Việt Nam đầu tiên được phong cấp tướng?
Đáp án: C. Nguyễn Thị Định
Câu 6. Tiền thân của Hội Liên Hệp Phụ nữ Việt Nam là:
Đáp án: A. Hội phụ nữ phản đế Việt Nam
Câu 7. Nhà tù đã giam giữ chị Võ Thị Sáu anh hùng là:
Đáp án: A. Côn Đảo
Câu 8. Nữ chính trị gia nào đã đại diên Việt Nam kí hiệp định Pari?
Đáp án: B. Nguyễn Thị Bình
Câu 9. Công chúa triều Trần được gả cho Vua Chiêm là Chế Mân?
Đáp án: A. Huyền Trân
Câu 10. Bài hát Biết ơn chị Võ Thị Sáu là sáng tác của:
Đáp án: C. Nguyễn Đức Toàn
Câu 11. Nữ hoàng đế đầu tiên của Việt Nam là ai?
Đáp án: A. Lí Chiêu Hoàng
Câu 12. Bài thơ Núi Đôi của Đại tá, nhà thơ vũ Cao lấy nguyên mẫu từ hình tượng nhân vật nữ chiến sĩ anh hùng nào?
Đáp án: C. Trần Thị Bắc
Câu 13. Vị thánh nữ trong tứ bất tử là ai?
Đáp án: A. Chúa Liễu Hạnh
Câu 14. Bộ phim chuyển thể từ cuốn nhật kí của một nữ thanh niên Hà thành, đã giành được những giải thưởng danh giá của điện ảnh quốc tế có tên là:
Đáp án: C. Đừng đốt
Câu 15. Nữ anh hùng nào đã vác hòm đạn có trọng lượng gần gấp 2 lần trọng lượng của mình trong kháng chiến chống Mĩ?
Đáp án: B. Ngô Thị Tuyển
Câu 16.Đại hội LHPN Việt Nam lần thứ I vào ngày tháng năm nào?
Đáp án: 4/1950
Câu 17. Từ ngày thành lập đến nay Hội LHPN VN đã trải qua mấy lần đại hội?
Đáp án: 10 lần
Câu18. Ai là người trao bức trướng thêu dòng chữ: Phụ nữ Việt Nam Trung hậu – Đảm đang – Tài năng – Anh hùng.
Đáp án: Tổng bí thư Đỗ Mười
Câu 19. Với 8 chữ vàng Đảng và Bác khen tặng phụ nữ Việt Nam là gì?
Đáp án: Anh hùng – Bất khuất – Trung hậu – Đảm đam
Câu 20. Phong trào thi đua cho giới nữ cán bộ công nhân viên chức là gì?
Đáp án: Giỏi việc nước, đảm việc nhà
Câu 1. Bốn đức tính căn bản của người phụ nữ Việt Nam truyền thống “Công – Dung – Ngôn – Hạnh” là như thế nào? Bạn quan niệm như thế nào về công, dung, ngôn, hạnh của phụ nữ thời nay?
Câu 2. Ngày nay chúng ta đang đề cao vấn đề bình đẳng giới. Bình đẳng giới có ảnh hưởng hoặc đồng nhất với việc sẽ đánh mất nữ tính của người phụ nữ không?
Câu 3. Có người cho rằng, việc bình đẳng giới khiến phụ nữ tham gia nhiều vào công tác xã hội, ảnh hưởng đến thời gian chăm sóc gia đình và con cái. Chúng ta nghĩ sao về điều này?
Câu 4. Trong Kinh thánh có nói Người Nữ được Chúa Trời tạo ra từ cái xương sườn của Người Nam. Chúng ta cảm nhận như thế nào về điều này?
Câu 5. Bạn hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?”
Câu 6. Từ câu thơ của Nguyễn Duy “Ta đi trọn kiếp con người. Cũng không đi hết những lời mẹ ru”. Bạn hãy trình bày những suy nghĩ của mình về người mẹ, về tình mẫu tử.
Câu 7. Suy nghĩ của chúng ta về sứ mạng của người mẹ trong giáo dục con cái trong xã hội ngày nay?
Câu 8. Quyết định số 72/2001, ngày 4/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ đã kí, quyết định lấy ngày 28 tháng 6 là ngày GIA ĐÌNH VIỆT NAM. Trong đó có quy định chuẩn mực của gia đình Việt Nam hiện nay cần có 4 yếu tố là :“No ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”. Bạn có suy nghì gì về những tiêu chí chuẩn mực của gia đình Việt Nam?
Câu 9. Bạn có đồng ý với câu:
“Chồng em áo rách em thương. Chồng người áo gấm xông hương mặc người” không? Vì sao?
Câu 10. Bạn có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?
Câu 1. Bốn đức tính căn bản của người phụ nữ Việt Nam truyền thống “Công – Dung – Ngôn – Hạnh” là như thế nào? Bạn quan niệm như thế nào về công, dung, ngôn, hạnh của phụ nữ thời nay?
Công, dung, ngôn, hạnh mãi mãi là “khuôn vàng thước ngọc” của người phụ nữ ở mọi thời đại. Có điều phải hiểu nội hàm, tức là ý nghĩa của bốn cái đức đó đã có nhiều thay đổi để phù hợp với thời đại mới.
“Công”: là nết ăn, nết làm, tài đảm đang quán xuyến việc nhà của người con gái. Từ việc chăm tằm, dệt vải đến thuê thùa, kim chỉ vá may, cỗ bàn, giỗ tết đều phải biết làm nhanh, gọn, đẹp. Bởi lẽ người xưa có câu “giàu vì bạn, sang vì vợ”. Người vợ đảm đang, tháo vát, nết na là một trong những đức tính cần thiết của người phụ nữ góp phần giúp gia đình êm thấm, hạnh phúc.
“Dung”: là nhan sắc. Dù các cụ vẫn có câu “cái nết đánh chết cái đẹp” nhưng trong việc chọn dâu vẫn rất chú ý đến nhan sắc. Tiêu chuẩn về cái đẹp mỗi thời mỗi khác. Cái đẹp theo quan niệm xưa trước hết phải khỏe mạnh, không bệnh tật, có khả năng sinh con đẻ cái.
“Ngôn”: là lời ăn tiếng nói, biết thưa gửi, dạ vâng, biết ý tứ rào trước đón sau để làm sao cho không mất lòng ai, cứng nhưng lại phải mềm, có cương có nhu, lựa lời nói với chồng cho phải lúc.
Chồng giận thì vợ bớt lời
Cơm sôi bớt lửa một đời không khê.
“Hạnh”: là đức tính tốt đẹp, là cách cư xử với mọi người từ già tới trẻ, từ lớn đến bé đều đúng mực, nhất là đối với tứ thân phụ mẫu, với anh em nội ngoại. Dâu thảo, rể hiền là những điều mà các cụ mong muốn nhất.
Người phụ nữ truyền thống cũng như một người vợ lý tưởng phải hội tụ cả bốn đức tính trên. Còn người phụ nữ thời nay? Xã hội thay đổi thì quan niệm cũng thay đổi. Người phụ nữ hiện đại đã có những thay đổi về vị trí và vai trò của mình trong gia đình và xã hội, tuy nhiên tiêu chuẩn phụ nữ thời nay vẫn không thể thiếu Công, Dung, Ngôn, Hạnh.
“Công”: thời nay không còn chỉ bó hẹp là người phụ nữ chỉ đảm đang công việc nhà, nuôi dạy con mà còn có một nghề nghiệp ổn định. Làm tốt công việc sẽ giúp người phụ nữ nâng cao giá trị bản thân và khẳng định mình trong gia đình và xã hội. Người phụ nữ thời nay còn rất nỗ lực để có một địa vị nào đó trong xã hội.
“Dung”: không chỉ dừng lại ở khỏe mạnh, sinh con đẻ cái. Người phụ nữ nay có cơ hội tự do lựa chọn các liệu pháp để giữ gìn sắc đẹp và làm cho mình đẹp hơn lên. Trong các mối quan hệ cũng như công việc, ngoài năng lực thực sự của người phụ nữ thì sắc đẹp cũng là một yếu tố giúp họ thành công hơn. Mọi lứa tuổi đều có cách làm đẹp riêng cho mình bởi “không có người phụ nữ xấu chỉ có những phụ nữ không biết làm đẹp”.
“Ngôn”: con gái thời nay không những ăn nói dịu dàng, lễ phép và biết nghe lời mà cần sự tự tin, sắc sảo trong lời nói, thể hiện sự hiểu biết xã hội, phong cách ứng xử thông minh, khéo léo để đem lại thiện cảm và ấn tượng tốt đối với mọi người.
Thời nay, quan niệm về tình yêu và vai trò của người phụ nữ trong tình yêu cũng thay đổi. Người con gái nay được tự do trong chuyện tìm hiểu và lựa chọn người yêu, người chồng cho mình. Tuy nhiên vẫn cần có chữ “Hạnh”: đó là tình yêu chân thành, sự chung thủy của người phụ nữ luôn được đánh giá cao.
Câu 2. Ngày nay chúng ta đang đề cao vấn đề bình đẳng giới. Bình đẳng giới có ảnh hưởng hoặc đồng nhất với việc sẽ đánh mất nữ tính của người phụ nữ không?
Bình đẳng giới không có nghĩa là cào bằng, là làm cho phụ nữ trở nên giống như đàn ông hay ngược lại. Bình đẳng giới chỉ là sự ngang nhau giữa phụ nữ và nam giới về quyền, cơ hội, trách nhiệm và vị thế trong gia đình và xã hội.
Còn mọi mặt khác, nam phải ra nam, nữ phải là nữ. Tuy nhiên, do tuyên truyền chưa sâu hoặc do nhiều người hiểu chưa đúng, nên nghĩ rằng đàn ông uống rượu được thì phụ nữ cũng uống rượu được, “ông ăn chả thì bà ăn nem“, đàn ông mạnh mẽ, nóng tính, thì phụ nữ cũng phải như vậy… là bình đẳng giới.
Câu 3. Có người cho rằng, việc bình đẳng giới khiến phụ nữ tham gia nhiều vào công tác xã hội, ảnh hưởng đến thời gian chăm sóc gia đình và con cái. Chúng ta nghĩ sao về điều này?
Chúng ta chưa đạt được sự bình đẳng giới thực sự, nhiều người vẫn coi việc chăm sóc gia đình, con cái là việc của phụ nữ nên phụ nữ mới bị đè nặng hai vai.
Trừ việc mang thai và sinh con được gọi là “thiên chức” của phụ nữ, tức là việc “trời giao phó,” còn lại từ việc nội trợ, chăm sóc con cái phải được chia sẻ giữa vợ và chồng. Đa số các gia đình trẻ, người đàn ông tham gia công việc gia đình.
Còn những gia đình người đàn ông chỉ coi đi làm, kiếm tiền là quan trọng nhất, là hoàn thành trách nhiệm… thì phải xem xét lại.
Việc giáo dục bình đẳng giới không thể làm cấp tập, một sớm một chiều. Nhìn đại thể, đã có những bước tiến nhất định…
Câu 4. Trong Kinh thánh có nói Người Nữ được Chúa Trời tạo ra từ cái xương sườn của Người Nam. Chúng ta cảm nhận như thế nào về điều này?
Ý nghĩa về sự hình thành Người Nữ:
– Người nữ sinh ra không phải từ chân Người Nam để làm tấm thảm lau nhà.
– Người nữ sinh ra không phải từ đầu Người Nam để mà cao hơn.
– Người nữ sinh ra từ cạnh sườn Người Nam để được làm người bạn đồng hành.
– Người nữ sinh ra dưới cánh tay Người Nam để được che chở.
– Người nữ sinh ra bên cạnh trái tim Người Nam để được yêu thương.
Câu 5. Bạn hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?”
1. Thế nào là sống đẹp và những biểu hiện của nó
a. Sống đẹp là sống có lý tưởng cao đẹp phù hợp với thời đại và có hành động đẹp, mỗi giây mỗi phút trong
cuộc đời đều hướng về lý tưởng cao quý.
b. Sống đẹp còn là sống có tình cảm trong sáng, lành mạnh, phong phú.
c. Sống đẹp là phải không ngừng học tập để có tri thức sâu rộng về khoa học, đời sống, văn hoá.
Advertisement
d. Sống đẹp còn là phải luôn luôn biết hành động phù hợp với pháp luật, với đạo lý, góp phần vào sự phát triển
của xã hội và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
e. Sống đẹp là sống có tâm hồn phong phú, giàu lòng nhân ái, vị tha
* Những biểu hiện của sống đẹp
– Trong quan hệ gia đình, cộng đồng, xã hội, tổ quốc.
– Đối với bản thân: hành động đúng với lương tâm, có trách nhiệm cao trước xã hội
2. Ý nghĩa của việc sống đẹp
– Sống đẹp là thuộc tính, phẩm chất đặc thù của con người; người sống đẹp sẽ được mọi người kính trọng, xã hội tôn vinh.
– Phê phán lối sống chưa đẹp, không đẹp như ích kỷ, vụ lợi, độc ác…
Câu 6. Từ câu thơ của Nguyễn Duy “Ta đi trọn kiếp con người. Cũng không đi hết những lời mẹ ru”. Bạn hãy trình bày những suy nghĩ của mình về người mẹ, về tình mẫu tử.
1. Mẹ là đấng sinh thành ra ta. Công lao ấy chỉ có Chúa mới sánh được.
2. Mẹ không chỉ sinh ra ta, mà còn cho ta một tình cảm cao quý và thiêng liêng vô cùng: tình mẫu tử.
3. Với tấm lòng yêu thương vô hạn ấy, người mẹ đã hy sinh suốt đời vì con và chăm sóc nuôi dưỡng con cả thể xác lẫn tâm hồn
4. Người mẹ là người suốt đời dạy dỗ, dìu dắt con từng bước, là điểm tựa tinh thần vững chắc nhất của đời con.
5. Con cái phải biết tri ân với cha mẹ.
6. Phê phán những người con sống chưa xứng đáng với vẻ đẹp của người mẹ và tấm lòng mẹ.
Câu 7. Suy nghĩ của chúng ta về sứ mạng của người mẹ trong giáo dục con cái trong xã hội ngày nay?
– Giáo dục con cái biết sống chủ động, tích cực, không dựa dẫm ỷ lại, biết tự đứng trên đôi chân của mình bằng cách học tập, rèn luyện, tích luỹ kiến thức kĩ năng…
– Phương pháp giáo dục của cha mẹ cần phù hợp với mục đích chung của giáo dục nhà trường thế kỉ XXI, do UNESCO đề xướng:
+ Học để biết
+ Học để làm
+ Học để chung sống
+ Học để tự khẳng định mình
Câu 8. Quyết định số72/2001, ngày 4/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ đã kí, quyết định lấy ngày 28 tháng 6 là ngày GIA ĐÌNH VIỆT NAM. Trong đó có quy định chuẩn mực của gia đình Việt Nam hiện nay cần có 4 yếu tố là: “No ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”. Bạn có suy nghì gì về những tiêu chí chuẩn mực của gia đình Việt Nam?
– 4 yếu tố bao hàm đầy đủ các bình diện xem xét một gia đình.
– Phân tích từng yếu tố:
+ No ấm: Đảm bảo điều kiện vật chất.
+ Bình đẳng: Đảm bảo tính dân chủ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi con người – thành viên gia đình từ già đến trẻ.
+ Tiến bộ: Đảm bảo tính nhận thức, giáo dục, phát triển.
+ Hạnh phúc: Đảm bảo về điều kiện tinh thần, tình cảm trên cơ sở no ấm, bình đẳng, tiến bộ.
Câu 9. Bạn có đồng ý với câu:
“Chồng em áo rách em thương. Chồng người áo gấm xông hương mặc người” không? Vì sao?
– Đồng ý. Đó là quan điểm sống, quan điểm hạnh phúc đúng đắn: Tình thương là cơ sở của hạnh phúc nói chung và hạnh phúc gia đình nói riêng.
– Trái ngược với quan điểm đó là : Tham vọng tiền tài, địa vị, vinh hoa phú quý. Đây thực chất không phải cái gốc của hạnh phúc.
Câu 10. Bạn có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?
– “ĐẸP NGƯỜI, ĐẸP NẾT”
– Vẻ đẹp về phẩm chất của con người hiện đại: học thức, tiến bộ, bình đẳng, năng động, phong cách, phát triển.
– Đồng thời cần có vẻ đẹp hình thức: dung mạo toát lên vẻ đẹp nội tâm, trang phục, ngôn ngữ, cử chỉ hành động hợp môi trường, hoàn cảnh.
Review Trường Đại Học Việt – Đức (Vgu) Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Việt – Đức (tên viết tắt: VGU – Vietnamese – German University)
Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
Mã tuyển sinh: VGU
Số điện thoại tuyển sinh: 0274 222 0990 – 0988 54 52 54 (Hotline) – (028) 3825 6340
Cuối năm 2005, ngài Udo Corts – Nguyên Bộ trưởng Bộ Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen và Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thiện Nhân – Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ký thỏa thuận thành lập Trường Đại học Việt – Đức. Các đối tác tham gia vào việc hỗ trợ VGU gồm có Bộ Giáo dục và Nghiên cứu liên bang Đức, Cơ quan Phát triển Hàn lâm Đức, Tổ chức Đại học Thế giới và Hiệp hội các trường đại học Đức hỗ trợ VGU.
Trường Đại học Việt – Đức hướng tới trở thành một trong những trường đại học dẫn đầu trong nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, là lựa chọn hàng đầu của các bạn sinh viên, giảng viên và các nhà khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.
Hội đồng trường là cơ quan quyền lực cao nhất của trường. Hội đồng trường bao gồm 20 thành viên là đại diện từ Chính phủ, các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của Việt Nam và Đức. Trong đó, 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên.
Hiện nay, chúng tôi Tomas Benz đang đảm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt – Đức nhiệm kỳ 2023 – 2023.
VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy nhằm phục vụ cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. 12 phòng thí nghiệm kỹ thuật với diện tích 1.460 m2 chuyên dành cho các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Cơ khí.
Ngoài các phòng thí nghiệm kỹ thuật hiện đại còn có các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Tổng cộng hiện nay VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương, 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 660 m2.
Xét điểm bài thi TestAS
Thời gian đăng ký dự thi: Đến ngày 2/5/2023
Thời gian thi: Ngày 14 và ngày 15/5/2023.
Xét tuyển theo bằng hoặc chứng chỉ THPT quốc tế
Thời gian đăng ký xét tuyển: Đến ngày 15/9/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023.
Trường Đại học Việt – Đức mở rộng phạm vi tuyển sinh trong cả nước lẫn quốc tế. Đối tượng là thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Việt – Đức tổ chức tuyển sinh theo 5 phương thức kết hợp cả thi tuyển và xét tuyển. Cụ thể như sau:
Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển
Thí sinh làm bài Kiểm tra năng lực TestAS do VGU tổ chức. Chỉ tiêu: lấy tối đa 70% chỉ tiêu mỗi ngành.
Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Xét tổng điểm của 3 môn thi theo tổ hợp môn dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02). Chỉ tiêu: lấy số chỉ tiêu còn lại của mỗi ngành.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các hội thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế, các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ TestAS do các trung tâm được cấp phép tổ chức thi trên toàn thế giới, thí sinh có các chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế như IBD, WACE, AS/A-Level, SAT, IGCSE.
Phương thức 5: Xét tuyển học bạ, bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.
VGU có những quy định chung và quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển.
Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:
Thí sinh có IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển
Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET của VGU
Đạt ít nhất 7,5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia (chỉ áp dụng cho đợt tháng bảy).
Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (đối với phương thức 5)
Thí sinh sẽ được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu thỏa mãn những yêu cầu sau:
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT quốc tế, trong đó ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.
Phương thức 1: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS
Thí sinh tham gia 2 bài thi bao gồm bài thi viết đầu vào TestAS và bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET.
Bài thi viết đầu vào TestAS gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject Specific Test). Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Bài thi kiến thức cơ bản 40% và bài thi kiến thức khối chuyên ngành 60%. Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định cụ thể như sau:
Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên
Đối với các ngành MEN, ECE, BCE và ARC: Bài thi về Kỹ thuật
Đối với các ngành BBA, BFA: Bài thi về Kinh tế
Bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET: thực hiện trên máy tính và không có phần thi vấn đáp.
Điều kiện xét trúng tuyển
Cả hai bài thi kiến thức cơ bản và kiến thức chuyên ngành phải đạt từ 90 điểm trở lên
Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của VGU cho từng ngành (Điểm trúng tuyển cho từng ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào tình hình thực tế của năm tuyển sinh)
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển quy định cho các ngành đào tạo.
Điều kiện xét trúng tuyển:
Có tổng điểm ba môn thi theo khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng mức điểm trúng tuyển của VGU, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế của năm tuyển sinh
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt
Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên và một trong các điều kiện sau đây:
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT: Toán học, Tin học, Vật lý.
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo.
Đối với các ngành MEN, CSE, , BCE, ECE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học và Tin học.
Đối với các ngành BBA và BFA: chấp nhận các môn Toán học, Hóa học, Vật lý, Tin học và Tiếng Anh.
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Việt Nam.
Thời gian hiệu lực của chứng nhận giải thưởng sẽ được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Có các chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế như SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE, TestAS,… Điểm trúng tuyển, yêu cầu về môn chuyên ngành và mức điểm được xét miễn Năm đại cương (FY) đối với từng chứng chỉ được quy định cụ thể tại website của trường.
Phương thức 5: Xét tuyển học bạ hoặc bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Điều kiện xét trúng tuyển:
Điểm trung bình các môn của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0 điểm
Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5 điểm
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:
Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC:
Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
Đối với các ngành BFA và BBA:
Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
Điểm cộng: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học, Hóa học, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Các thí sinh được tuyển thẳng khi đáp ứng được các yêu cầu ở phương thức xét tuyển thứ 3 nêu trên. Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Đào tạo 4 năm
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Là trường đại học công lập
Hiện nay, theo chương trình cử nhân, VGU đào tạo 7 ngành học đã được công nhận đạt chuẩn bởi các tổ chức kiểm định nước ngoài. Cụ thể về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
7340101
Quản trị kinh doanh
(BBA)
16
64
A00
,
A01
,
D01
,
D03
,
D05
2
7340202
Tài chính và Kế toán
(BFA)
10
40
A00
,
A01
,
D01
,
D03
,
D05
3
7480101
Khoa học máy tính
(CSE)
18
72
A00
,
A01
,
D07
4
7520103
Kỹ thuật cơ khí
(MEN)
16
64
A00
,
A01
,
D07
5
7520238
Kỹ thuật điện và máy tính
(ECE)
16
64
A00
,
A01
,
D07
6
7580201
Kỹ thuật xây dựng
(BCE)
6
24
A00
,
A01
,
D07
7
7580101
Kiến trúc
(ARC)
8
32
A00
,
A01
,
V00
,
V02
Điểm chuẩn trường Đại học VGU năm 2023 đã được công bố cụ thể như sau:
Tên ngành
Mã ngành Thi TestAS Xét học bạ THPT
Xét KQ thi THPT
Kiến trúc
7580101
90
7.5
20
Kỹ thuật xây dựng
BCE
7580201
90
7.0
18
Khoa học máy tính
CSE
7480101
90
8.0
23
Kỹ thuật điện và máy tính ECE
7520238
90
7.5
21
Kỹ thuật cơ khí
MEN
7520103
90
7.5
21
Tài chính kế toán BFA
7340202
90
7.5
20
Quản trị kinh doanh
7340101
90
7.5
20
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.
Chương trình đào tạo
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND)
Học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ)
Kỹ thuật điện và máy tính
(ECE)
39.200.000
58.800.000
Quản trị kinh doanh
(BBA)
41.800.000
62.700.000
Tài chính và Kế toán
(BFA)
41.800.000
62.700.000
Kỹ thuật cơ khí
(MEN)
39.200.000
58.800.000
Khoa học máy tính
(CSE)
39.200.000
58.800.000
Kỹ thuật xây dựng
(BCE)
39.200.000
58.800.000
Kiến trúc
(ARC)
39.200.000
58.800.000
Kỹ thuật môi trường
(EPE)
39.200.000
58.800.000
Từ 08/2/2023 đến 12/6/2023 là khoảng thời gian được VGU công bố để nhận hồ sơ xét tuyển. Dự kiến năm 2023 – 2024 sẽ bắt đầu từ đầu tháng 2 đến cuối tháng 6.
Thí sinh hoàn thành đơn đăng ký và nộp các tài liệu bắt buộc sau đây (bản scan) thông qua hệ thống nộp đơn trực tuyển của VGU:
Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu;
Học bạ/ bảng điểm chính thức các năm học bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) có xác nhận của trường THPT;
Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ quốc gia (nếu có);
Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
Thí sinh phải thỏa mãn một trong các yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào sau đây:
Có những chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL IBT 42 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh học thuật quốc tế tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;hoặc
Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSet do VGU tổ chức; hoặc
Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10).
Để được tham gia xét tuyển, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt ít nhất 7,0;
Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5;
Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán , vật lý , Hóa học, sinh học , Ngữ văn và Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:
Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC:
Tổng điểm trung bình = 0,75* (M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25* (C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
Đối với các ngành BFA và BBA:
Tổng điểm trung bình = 0,667* (M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333* (P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.
Bên cạnh đó, các hoạt động nghiên cứu là một phần không thể thiếu trong chương trình học tại VGU, nhất là với các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ, nhằm đào tạo các nhà khoa học xuất sắc, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh của các học giả có trình độ cao và một văn hóa nghiên cứu đa dạng.
VGU thường xuyên cung cấp các cơ hội thực tập hấp dẫn thông qua mạng lưới doanh nghiệp đối tác trong nước và ngoài nước. Sinh viên sẽ có kinh nghiệm thực tiễn thông qua các hoạt động doanh nghiệp từ những năm học đầu tiên.
Sinh viên VGU hoàn toàn có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế, các công ty tập đoàn đa quốc gia hoặc tại nước ngoài. Sinh viên sẽ được đảm bảo yêu cầu khắt khe nhất về kiến thức lẫn kỹ năng quốc tế.
Trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được học các chương trình đạt tiêu chuẩn quốc tế với đội ngũ giảng viên chất lượng từ Việt Nam cũng như từ các trường đối tác tại Đức. Toàn bộ chương trình học sẽ được dạy bằng Tiếng Anh. Thường xuyên được học tập và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm hiện đại của trường nhằm tăng cường khả năng kết hợp giữa kiến thức và thực hành. Sinh viên cũng thường xuyên gặp gỡ các doanh nghiệp thông qua mạng lưới quan hệ doanh nghiệp của VGU.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được bằng đại học danh giá từ VGU và các trường đại học đối tác Đức. Kiến thức và bằng cấp sinh viên hoàn toàn đạt tiêu chuẩn làm việc tại Châu Âu và trên toàn thế giới.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
Tỉnh/thành phố
Bình Dương, Miền Nam
Review Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam – Singapore Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore (tên giao dịch quốc tế: Vietnam – Singapore Vocational College)
Địa chỉ:
Cơ sở 1: nằm trên địa bàn phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Cơ sở 2: nằm trên địa bàn phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Mã tuyển sinh: CDD4401
Số điện thoại tuyển sinh: (0274). 3820655; 3831413; 3824269
Lịch sử phát triển
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore có tiền thân là Trung tâm Đào tạo Kỹ thuật Việt Nam – Singapore. Trường được thành lập từ năm 1997 theo Dự án hợp tác đào tạo giữa hai Chính phủ Việt Nam và Singapore. Vào tháng 01 năm 2008, trường được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore theo Quyết định số 257/QĐ-BLĐTBXH của Chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu trong những năm tới của trường là liên kết với Doanh nghiệp theo hướng đa dạng hơn, tăng cường đào tạo thực hành, thực tập tại Doanh nghiệp; Định hướng phát triển Doanh nghiệp trong nhà trường. Đồng thời hợp tác đào tạo với các nước trong khu vực (Singapore, Đài loan, Nhật Bản…); hợp tác hỗ trợ trong các dự án tại tỉnh Bình Dương đối với các nước khác như Campuchia và Lào.
Vì sao nên theo học tại trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
Đội ngũ cán bộ
Tổng số biên chế hiện có tại trường là 87 người. Trong đó có 62 giáo viên, còn lại là các cán bộ nhân viên. 100% đội ngũ giảng viên tại trường đều đạt chuẩn theo đúng quy định và đa số đều được đào tạo chuyên sâu tại Singapore, Hàn Quốc và một số nước khác. Bên cạnh đó, nhà trường còn có đội ngũ thỉnh giảng với những giáo viên dày dặn kinh nghiệm ở các trường uy tín trong và ngoài nước hoặc những chuyên gia tại Singapore và Hàn Quốc.
Cơ sở vật chất
Trong quá trình xây dựng và phát triển, nhà trường luôn chú trọng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu thiết yếu phục vụ cho học tập, nghiên cứu và vui chơi giải trí của cán bộ và học sinh sinh viên như: Thư viện trên 10.000 đầu sách, Ký túc xá sức chứa cho 800 người, Nhà thi đấu thể thao đa năng trên 2.000 m2, Hội trường dành cho giao lưu văn nghệ, Sân bóng ngoài trời, Nhà ăn, Phòng Y tế,…
Thông tin tuyển sinh của tường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
Thời gian xét tuyển
Thời hạn nộp hồ sơ và làm các thủ tục khác tại trường tính từ ngày 01/04/2023 đến ngày 30/09/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT và tốt nghiệp THCS
Phạm vi xét tuyển: trên toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Năm nay, nhà trường sử dụng phương thức xét tuyển học bạ cho tất cả các hệ đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Hiện thông tin cụ thể về mục này vẫn chưa được trường cập nhật. Bạn đọc có thể theo dõi website của trường để nhận được những thông tin mới nhất.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore áp dụng các chính sách tuyển thẳng và ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore tuyển sinh các ngành nào?
Nhà trường tuyển sinh 1315 chỉ tiêu đối với hai hệ đào tạo trung cấp và cao đẳng. Bao gồm 19 ngành nghề, chủ yếu thuộc lĩnh vực công nghệ chế tạo. Cụ thể như sau:
Hệ cao đẳng
STT
Tên ngành Mã ngành
Chỉ tiêu
1
Điện tử công nghiệp
6520235
40
2
Điện công nghiệp
6520237
40
3
Cắt gọt kim loại (Cơ khí chế tạo)
6520121
40
4
Quản trị mạng máy tính
6480209
30
5
Công nghệ ô tô
6510216
30
6
Bảo trì thiết bị cơ điện
6520149
40
7
Cơ điện tử (Tự động hóa trong CN)
6520263
30
Hệ trung cấp
STT
Tên ngành Mã ngành
Chỉ tiêu
1
Điện tử công nghiệp
5520235
210
2
Điện tử công nghiệp
5520237
140
3
Cắt gọt kim loại (Cơ khí chế tạo)
5520121
180
4
Quản trị mạng máy tính
5480209
50
5
Nguội SC máy công cụ (Bảo trì cơ khí)
5520126
40
6
Công nghệ ô tô
5510216
35
7
Bảo trì thiết bị cơ điện
5520149
40
8
Cơ điện tử (Tự động hóa trong CN)
5520263
110
9
Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính
5480102
80
10
Thiết kế đồ họa
5210402
110
11
Kế toán doanh nghiệp
5340302
70
Điểm chuẩn trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore chính xác nhất
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó.
Đội ngũ ReviewEdu sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Học phí của trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore là bao nhiêu?
Học phí đối với từng hệ được áp dụng như sau:
Hệ trung cấp: miễn 100% học phí cho học sinh tốt nghiệp THCS đăng ký học nghề
Hệ Cao đẳng: 4.700.000đ/học kỳ
Riêng nghề Cắt gọt kim loại và Nguội sửa chữa máy công cụ được giảm 70% học phí.
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường
Sinh viên khi nhập học vào Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore được đào tạo bài bản với chương trình đào tạo chất lượng, đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, luôn quan tâm tới sinh viên. Trường có xưởng thực hành được đầu tư với trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.
Ngoài ra, sinh viên theo học còn được xét học bổng và miễn giảm học phí theo quy định. Sau khi tốt nghiệp sẽ được liên thông lên đại học nếu sinh viên có nhu cầu.
Hàng năm, trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore tổ chức ngày hội tư vấn việc làm cho sinh viên, nhằm giúp sinh viên có định hướng nghề nghiệp, tiếp cận với môi trường làm việc cũng như những yêu cầu về trình độ, kỹ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho sinh viên đã tốt nghiệp và chuẩn bị tốt nghiệp có cơ hội tìm việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo sau khi tốt nghiệp, đồng thời thiết lập và duy trì tốt mối quan hệ hợp tác giữa Nhà trường và các đơn vị tuyển dụng.
Tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore có dễ xin việc không
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore sẽ được giới thiệu vào làm tại khu công nghiệp Việt Nam -Singapore và các khu công nghiệp khác tại tỉnh Bình dương với mức lương hấp dẫn.
Ngoài ra còn được giới thiệu xuất khẩu lao động tại Nhật Bản thông qua liên kết với công ty ESUHAI thành phố Hồ Chí Minh. Nhà trường cam kết giới thiệu việc làm với mức lương thỏa đáng với năng lực của sinh
Review đánh giá Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore có tốt không?
Với quy mô cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giáo viên chất lượng, dày kinh nghiệm giảng dạy được đào tạo trong và ngoài nước, trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore được đánh giá là một trong những trường dạy nghề có uy tín của Việt Nam. Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên không những được đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về học tập và giải trí, trường tạo điều kiện cho người học tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
Hệ đào tạo
Cao đẳng, Trung cấp
Khối ngành
Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
Tỉnh/thành phố
Bình Dương, Miền Nam
Review Trường Cao Đẳng Quảng Nam Có Tốt Không?
Thông tin chung:
Tên trường: Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam (tên viết tắt: CKQ)
Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 431 Hùng Vương – TP. Tam Kỳ – Quảng Nam
Số 224 Huỳnh Thúc Kháng – TP. Tam Kỳ – Quảng Nam
Khối 7B – Phường Điện Nam Đông – Thị xã Điện Bàn – Tỉnh Quảng Nam
106 Trần Dư, Phường An Xuân, Tam Kỳ, Quảng Nam
Mã tuyển sinh: CDD3403
Số điện thoại tuyển sinh: 0235.385.1442
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Cao đẳng nghề Quảng Nam là trường Trung cấp Nông nghiệp I, trực thuộc Ban Nông nghiệp Trung Trung Bộ được thành lập năm 1971. Trong suốt 40 năm, nhà trường đã trải qua nhiều lần đổi tên, sáp nhập và nâng cấp. Ngày 01/06/2023, trường Cao đẳng nghề Quảng Nam đã được thành lập dựa trên cơ sở sáp nhập các trường: Cao đẳng Công nghệ Quảng Nam, Trung cấp nghề Nam Quảng Nam, Trung cấp nghề Bắc Quảng Nam, Trung cấp nghề Thanh niên dân tộc – miền núi Quảng Nam, Trung cấp Văn hóa – nghệ thuật và du lịch Quảng Nam và Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Quảng Nam.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường luôn nỗ lực để trở thành trường công lập đào tạo đa ngành, đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu xã hội. Để đạt được mục tiêu trên, CKQ hoạt động theo phương hướng lấy người học làm trung tâm và không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy tại nhà trường.
Vì sao nên theo học tại trường Cao đẳng nghề Quảng Nam?
Đội ngũ cán bộ
Với sứ mệnh phát triển như đã nêu trên, trường Cao đẳng nghề Quảng Nam luôn chú trọng đến chất lượng giảng dạy. Trường có đội ngũ giảng viên được đào tạo từ nhiều nguồn, có trình độ cao, có uy tín khoa học và chuyên môn. Đây là một trong những nguyên nhân chính khiến nhà trường được nhiều bạn trẻ tin tưởng và lựa chọn.
Cơ sở vật chất
Hiện tại, trường đã trang bị máy vi tính kết nối wifi chất lượng cao miễn phí hoạt động 24/24. Thư viện nhà trường có đầy đủ các sách tham khảo uy tín và sách giáo trình, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của các sinh viên. Đội ngũ giảng viên luôn trình bày bài giảng trên các máy chiếu hiện đại, đảm bảo chất lượng hình ảnh và âm thanh đạt chuẩn, giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu kiến thức mới. Quần thể kiến trúc của nhà trường còn có khu ký túc xá sinh viên, khu thể thao đa năng, và trung tâm phục vụ sinh viên, v.v.
Thông tin tuyển sinh của trường Cao đẳng nghề Quảng Nam
Thời gian tuyển sinh
Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm và nhận hồ sơ xét tuyển liên tục.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Hiện nay, trường Cao đẳng nghề Quảng Nam đang áp dụng hình thức xét tuyển học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nhà trường không đưa ra ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể đối với các ngành học tại trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Hiện nay, nhà trường chưa áp dụng chính sách tuyển thẳng trong việc tuyển sinh.
Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam tuyển sinh những ngành nào?
Năm học mới này, nhà trường tổ chức xét tuyển đối với gần 20 ngành học thuộc các nhóm ngành Kỹ thuật, Kinh tế, Nông lâm. Cụ thể như sau:
STT
Ngành đào tạo
Hệ cao đẳng (thời gian đào tạo 2 – 3 năm)
Hệ trung cấp (thời gian đào tạo 2 năm)
I
Nhóm ngành Kỹ thuật
1
Công nghệ thông tin
Tin học ứng dụng
2
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
3
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Điện dân dụng
4
Điện công nghiệp
Điện công nghiệp
5
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí
6
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Xây dựng công nghiệp & dân dụng
7
Công nghệ ô tô
Công nghệ ô tô
8
May thời trang
May thời trang
9
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
10
Điện tử công nghiệp
Mộc xây dựng và trang trí nội thất
11
Cắt gọt kim loại
Công nghệ Hàn
II
Nhóm Kinh tế – xã hội
1
Kế toán
Kế toán doanh nghiệp
2
Quản trị kinh doanh
Quản lý & Kinh doanh du lịch
3
Dịch vụ pháp lý
Pháp luật
4
Hướng dẫn du lịch
Nghiệp vụ nhà hàng
5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Kỹ thuật chế biến món ăn
6
Kỹ thuật pha chế đồ uống
Quản trị khách sạn
7
Nghiệp vụ lễ tân
III
Nhóm ngành Nông – Lâm
1
Chăn nuôi
–
Thú y
Chăn nuôi
–
Thú y
2
Lâm nghiệp
Lâm nghiệp
3
Quản lý đất đai
Quản lý đất đai
4
Dịch vụ thú y
IV
Nhóm ngành Nghệ thuật
1
Nghệ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc
Thiết kế đồ họa
2
Đàn Organ
Điểm chuẩn của trường Cao đẳng nghề Quảng Nam chính xác nhất
Để trúng tuyển vào trường Cao đẳng nghề Quảng Nam, thí sinh cần đạt khoảng 10 đến 12 điểm. Cụ thể như sau:
Mã ngành
Tên ngành
Điểm trúng tuyển
7480201
Công nghệ thông tin
10
7510301
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
10
7520236
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
10
6520237
Điện công nghiệp
10
6520235
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
12
7510102
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
10
7510205
Công nghệ ô tô
10
5540205
May thời trang
10
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
10
7340301
Kế toán
12
7340101
Quản trị kinh doanh
10
69101
Dịch vụ pháp lý
11
7810101
Hướng dẫn du lịch
10
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
10
7620106
Chăn nuôi – Thú y
11
75000
Dịch vụ thú y
12
02400
Lâm nghiệp
11
52850103
Quản lý đất đai
11
7620118
Nông nghiệp công nghệ cao
11
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó.
Học phí trường Cao đẳng nghề Quảng Nam là bao nhiêu?
Năm 2023 – 2023, học phí của trường Cao đẳng nghề Quảng Nam là: 960.000 đồng/tháng. Bên cạnh đó còn có một số khoản lệ phí đối với sinh viên mới nhập học như:
Bảo hiểm y tế/năm 563.220 đồng
Bảo hiểm tai nạn/ năm 120.000 đồng
Trang phục học môn GDTC – QP 100.000 đồng
Trang phục học đường 100.000 đồng
Lệ phí khám sức khỏe 50.000 đồng
Thẻ học sinh, sinh viên 15.000 đồng
Các khoản lệ phí này tổng cộng là 948.220 đồng.
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Sinh viên học tại trường được đào tạo mỗi năm ở cả 3 hệ trung cấp, cao đẳng và sơ cấp nghề. Thiết bị dạy nghề của trường được quan tâm đầu tư tương đối đồng bộ và hiện đại. Xưởng thực hành của Trường Cao đẳng Nghề ngày nào cũng ồn ã tiếng máy vận, sinh viên còn được tận tay vận hành, thao tác tại các xưởng thực hành của trường.
Tại trường, sinh viên không chỉ được đào tạo chuyên sâu về nghề, mà còn phải “miệng nói tay làm”, hướng dẫn sâu sát cho từng cá nhân trên thiết bị.
Trong quá trình đào tạo, trường luôn giữ mối gắn kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất kinh doanh, gửi sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp, mời các doanh nghiệp đến tư vấn, giới thiệu việc làm và tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp tại trường.tới nguồn lực có được
Tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề Quảng Nam có dễ xin việc không?
Trường đã trở thành địa chỉ tin cậy về đào tạo nguồn công nhân kỹ thuật cho thị trường lao động.
Mỗi năm trường cung cấp hàng trăm lao động trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp cho xã hội, trong đó hơn 80% số sinh viên ra trường tìm được việc làm và có thu nhập ổn định từ nghề được đào tạo.
Review đánh giá trường Cao đẳng nghề Quảng Nam là bao nhiêu?
Chất lượng giảng dạy của nhà trường luôn được các bạn cựu học viên cũng như các nhà tuyển dụng đánh giá cao. Các tiết thực hành chiếm 70% chương trình đào tạo tại trường, vì thế sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể tự tin đảm nhận các vị trí công tác tại các công ty tư nhân hoặc cơ quan Nhà nước. Trong tương lai, nhà trường sẽ còn đổi mới và không ngừng phát triển để đáp ứng nhu cầu học tập của các bạn trẻ trong thời đại hội nhập.
Hệ đào tạo
Cao đẳng, Trung cấp
Khối ngành
Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Thú Y, Toán và Thống Kê
Tỉnh/thành phố
Miền Trung, Quảng Nam
Review Trường Đại Học Mở Tphcm (Ou) Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: HCMCOU)
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University
Địa chỉ:
Số 35, 37 đường Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1
Số 97 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Mã tuyển sinh: MBS
Số điện thoại tuyển sinh: 028 3 836 4748
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có tiền thân là Viện Đào tạo mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học – THCN và Dạy nghề được thành lập vào ngày 15/06/1990. Sau một quá trình nỗ lực trong công tác dạy và học, năm 1993, Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập trường Đại học Mở Bán công Thành phố Hồ Chí Minh . Năm 2006, trường tiếp tục chuyển thành trường Công lập với tên gọi Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và phát triển đến bây giờ.
HCMCOU phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo đa ngành hàng đầu tại Việt Nam với định hướng phổ cập kiến thức, ứng dụng công nghệ vào thực tiễn và gắn kết cộng đồng, xã hội. Không những vậy, nhà trường còn cố gắng phát triển các phương thức đào tạo linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.
Hiện tại, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 499 giảng viên, trong đó có 6 Giáo sư, 24 Phó Giáo sư, 136 Tiến sĩ và 301 Thạc sĩ và 32 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường. Đây là đội ngũ giảng viên cốt cán giúp đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tiến gần hơn với mục tiêu phát triển.
Phần lớn nguồn thu của trường đều dùng cho việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, do đó HCMCOU có chất lượng cơ sở hạ tầng rất cao. Trường đã đầu tư xây dựng hệ thống phòng học khang trang, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc học, phòng thí nghiệm và thực hành cũng được nhà trường tu sửa thường xuyên.
Thông tin tuyển sinh
HCMCOU thực hiện các chính sách trên dựa trên Quy chế tuyển sinh được Bộ Giáo dục ban hành.
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức 1 sẽ theo mốc thời gian quy định của bộ GD&ĐT, các phương thức khác nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/4 – 17/5/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Năm 2023, nhà trường có 3 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh giỏi trong 3 năm học.
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển + chứng chỉ ngoại ngữ.
Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển các thí sinh có bằng tú tài IB, Chứng chỉ A-Level từ Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge Anh và điểm SAT của Mỹ.
Tùy vào từng phương thức mà nhà trường đưa ra các yêu cầu đầu vào khác nhau, cụ thể:
Đối với phương thức 1: nhà trường sẽ công bố sau khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Đào tạo 4 năm
Phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn
Trường đại học công lập
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
7310101
Kinh tế
119
A00
,
A01
,
D01
,
D07
2
7340101
Quản trị kinh doanh
121
A00
,
A01
,
D01
,
D07
3
7340115
Marketing
49
A00
,
A01
,
D01
,
D07
4
7340120
Kinh doanh quốc tế
87
A00
,
A01
,
D01
,
D07
5
7340201
Tài chính – Ngân hàng
140
A00
,
A01
,
D01
,
D07
6
7340301
Kế toán
116
A00
,
A01
,
D01
,
D07
7
7340302
Kiểm toán
65
A00
,
A01
,
D01
,
D07
8
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
59
A00
,
A01
,
D01
,
D07
9
7480101
Khoa học máy tính
87
A00
,
A01
,
D01
,
D07
10
7480201
Công nghệ thông tin
120
A00
,
A01
,
D01
,
D07
11
7510102
CNKT công trình xây dựng
143
A00
,
A01
,
D01
,
D07
12
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
32
A00
,
A01
,
D01
,
D07
13
7580302
Quản lý xây dựng
82
A00
,
A01
,
D01
,
D07
14
7340404
Quản trị nhân lực
41
A00
,
A01
,
D01
,
C03
15
7810101
Du lịch
50
A00
,
A01
,
D01
,
C03
16
7420231
Công nghệ sinh học
88
A02
,
D07
,
A00
,
B00
17
7380101
Luật
96
C00
,
A01
,
A00
,
D01
18
7380107
Luật kinh tế
98
C00
,
A01
,
A00
,
D01
19
7310620
Đông Nam Á học
50
A01
,
D01
,
C00
,
D78
20
7310301
Xã hội học
72
A01
,
D01
,
C00
,
D78
21
7760101
Công tác xã hội
72
A01
,
D01
,
C00
,
D78
22
7220231
Ngôn ngữ Anh
70
A01
,
D01
,
D14
,
D78
23
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
24
Văn, Toán, Ngoại ngữ,
Văn, KHXH, Ngoại ngữ
24
7220239
Ngôn ngữ Nhật
42
Văn, Toán, Ngoại ngữ,
Văn, KHXH, Ngoại ngữ
25
7380107C
Luật kinh tế
76
C00
,
A01
,
A00
,
D01
26
7220231C
Ngôn ngữ Anh
55
A01
,
D01
,
D14
,
D78
27
7510102C
CNKT công trình xây dựng
37
A00
,
A01
,
D01
,
D07
28
7340101C
Quản trị kinh doanh
139
A00
,
A01
,
D01
,
D07
29
7340201C
Tài chính – Ngân hàng
174
A00
,
A01
,
D01
,
D07
30
7340301C
Kế toán
119
A00
,
A01
,
D01
,
D07
31
7420231C
Công nghệ sinh học
68
A02
,
D07
,
A00
,
B00
Ngành/Nhóm ngành
Mức học phí bình quân
Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm
24,000,000 VNĐ/năm học
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Quản lý xây dựng
25,000,000 VNĐ/năm học
Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; Công nghệ thông tin
25,000,000 VNĐ/năm học
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân lực; Luật; Luật kinh tế; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch
23,000,000 VNĐ/năm học
Kinh tế – Quản lý công – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á học
20,000,000 VNĐ/năm học
Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc
23,000,000 VNĐ/năm học
Mức học phí bình quân CT Đại trà/năm học
23,000,000 VNĐ/năm học
Ngành/Nhóm ngành
Mức học phí bình quân
Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật kinh tế; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kinh tế
39,000,000 VNĐ/năm học
Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
40,500,000 VNĐ/năm học
Công nghệ sinh học
40,500,000 VNĐ/năm học
Theo Quy định, mỗi năm học phí sẽ tăng (nếu có) không quá 10%. Vì vậy mức học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mở TP. HCM sẽ tăng từ 2,000,000 VND – 4,100,000 VNĐ/sinh viên/năm học. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể để hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình.
Điểm chuẩn của trường được công bố cụ thể như sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Ghi chú
1
CNKT công trình xây dựng
7510102
16
Điểm thi TN THPT
2
CNKT công trình xây dựng
7510102C
16
CLC, Điểm thi TN THPT
3
Tài chính – Ngân hàng
7340201C
20.6
CLC, Điểm thi TN THPT
4
Công nghệ sinh học
7420231C
16
CLC, Điểm thi TN THPT
5
Quản trị kinh doanh
7340101C
20
CLC, Điểm thi TN THPT
6
Luật
7380107C
21.5
CLC, Điểm thi TN THPT
7
Ngôn ngữ Anh
7220231C
22.4
CLC, Điểm thi TN THPT
8
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
23.5
Điểm thi TN THPT
9
Kế toán
7340301C
21.5
CLC,Điểm thi TN THPT
10
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234
24.1
Điểm thi TN THPT
11
Quản trị nhân lực
7340404
25
Điểm thi TN THPT
12
Công nghệ thông tin
7480201
25.4
Điểm thi TN THPT
13
Công nghệ sinh học
7420231
16
Điểm thi TN THPT
14
Quản trị kinh doanh
7340101
23.3
Điểm thi TN THPT
15
Tài chính – Ngân hàng
7340201
23.6
Điểm thi TN THPT
16
Quản lý xây dựng
7580302
16
Điểm thi TN THPT
17
Kinh doanh quốc tế
7340120
24.7
Điểm thi TN THPT
18
Công tác xã hội
7760101
20
Điểm thi TN THPT
19
Đông Nam Á học
7310620
20
Điểm thi TN THPT
20
Ngôn ngữ Nhật
7220239
23.2
Điểm thi TN THPT
21
Luật
7380107
23.6
Điểm thi TN THPT
22
Xã hội học
7310301
22
Điểm thi TN THPT
23
Ngôn ngữ Anh
7220231
24.9
Điểm thi TN THPT
24
Khoa học máy tính
7480101
24.5
Điểm thi TN THPT
25
Kế toán
7340301
23.3
Điểm thi TN THPT
26
Kinh tế
7310101
23.4
Điểm thi TN THPT
27
Marketing
7340115
25.25
Điểm thi TN THPT
28
Luật
7380101
23.2
Điểm thi TN THPT
29
Khoa học máy tính
7480101C
24.3
CLC, Điểm thi TN THPT
30
Kinh tế
7310101C
19
CLC, Điểm thi TN THPT
31
Luật
7380107C
25.25
CLC
Học bạ
32
Công nghệ sinh học
7420231
18
Học bạ
33
Quản lý xây dựng
7580302
21
Học bạ
34
Đông Nam Á học
7310620
22
Học bạ
35
Ngôn ngữ Nhật
7220239C
24.75
CLC
Học bạ
36
CNKT công trình xây dựng
7510102
21
Học bạ
37
CNKT công trình xây dựng
7510102C
21
CLC
Học bạ
38
Tài chính – Ngân hàng
7340201C
24.5
CLC
Học bạ
39
Công nghệ sinh học
7420231C
18
CLC
Học bạ
40
Quản trị kinh doanh
7340101C
24.8
CLC
Học bạ
41
Ngôn ngữ Anh
7220231C
26.5
CLC
Học bạ
42
Kế toán
7340301C
23.25
CLC
Học bạ
43
Công tác xã hội
7760101
18
Học bạ
44
Xã hội học
7310301
23.5
Học bạ
45
Khoa học máy tính
7480101C
26.5
CLC
Học bạ
46
Kinh tế
7310101
25
CLC
Học bạ
47
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
25.2
Điểm thi TN THPT
48
Du lịch
7810101
23.8
Điểm thi TN THPT
49
Công nghệ thực phẩm
7540101
20.25
Điểm thi TN THPT
50
Công nghệ thực phẩm
7540101
26.25
Học bạ
51
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220234C
22.5
CLC, Điểm thi TN THPT
52
Ngôn ngữ Nhật
7220239C
23
CLC, Điểm thi TN THPT
53
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220230
24.3
Điểm thi TN THPT
54
Kiểm toán
7340302
24.25
Điểm thi TN THPT
55
Quản lý công
7340403
23
Học bạ
56
Quản lý công
7340403
16
Điểm thi TN THPT
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.
Hồ sơ xét tuyển
Tương tự như năm 2023
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu công tác tuyển sinh từ ngày 16/02/2023.
Mức điểm xét học bạ năm 2023 dự kiến
Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại dự kiến từ 20,00 điểm trở lên.
Trong thời buổi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa, việc đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế ngày càng được chú trọng, yêu cầu với lực lượng lao động cũng ngày càng cao, vì thế có không ít học sinh lựa chọn việc du học như một giải pháp để tiếp cận nền giáo dục tiên tiến thế giới và mở cho bản thân một tương lai tốt đẹp.
Tuy nhiên, ước mơ du học chưa bao giờ dễ dàng, nhất là khi phải đối mặt với hàng loạt những chi phí đắt đỏ và khó khăn về tài chính, thủ tục,… Các chương trình liên kết đào tạo chuẩn quốc tế tại Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh thành lập với những lợi ích mà chúng ta không thể bỏ qua, đáp ứng đa mục tiêu của người học.
Theo đánh giá khảo sát sinh viên tốt nghiệp hằng năm của trường:
94.78% Có việc làm trong 1 năm tốt nghiệp.
66.92% Có việc làm trước khi tốt nghiệp.
51.64% Có việc làm đúng ngành nghề đào tạo và đáp ứng công việc
Là cơ sở vô cùng thực tiễn để các bạn an tâm đồng hành cùng chúng tôi.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật
Tỉnh/thành phố
Hồ Chí Minh, Miền Nam
Cập nhật thông tin chi tiết về Review Học Viên Phụ Nữ Việt Nam Có Tốt Không? trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!