Xu Hướng 9/2023 # Mức Phạt Xe Quá Tải Trọng Từ Năm 2023 Là Bao Nhiêu? # Top 10 Xem Nhiều | Jhab.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Mức Phạt Xe Quá Tải Trọng Mới Nhất Từ Năm 2023 Là Bao Nhiêu? # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Mức Phạt Xe Quá Tải Trọng Từ Năm 2023 Là Bao Nhiêu? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Xe quá tải trọng có mức phạt rất nặng, đặc biệt từ năm 2023. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ xe quá tải trọng thực tế là gì?

Câu hỏi: Em mới bị Cảnh sát giao thông xử phạt vì vượt quá tải trọng 20%. Xin giải thích giúp em quá tải trọng là gì? Và mức phạt thế nào?

Xe quá tải trọng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 46/2023/TT-BGTVT:

1. Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.

Trong đó, theo định nghĩa tại Thông tư 84/2014/TT-BGTVT, tải trọng trục xe là tổng trọng lượng xe phân bổ trên mỗi trục xe (trục đơn, cụm trục kép, cụm trục ba).

Giới hạn tải trọng trục xe được quy định tại Thông tư 46/2023/TT-BGTVT như sau:

– Trục đơn: tải trọng trục xe ≤ 10 tấn.

– Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:

+ Trường hợp d

+ Trường hợp 1,0 mét ≤ d

+ Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.

– Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:

+ Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 46/2023/TT-BGTVT:

Cũng theo Thông tư 84, tải trọng khai thác của cầu là khả năng chịu tải cho phép để bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình cầu. Tải trọng khai thác được xác định theo hồ sơ thiết kế và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu đặt trước cầu.

Như vậy, tải trọng khai thác của đường bộ chính là khả năng chịu tải cho phép để bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình đường bộ.

Như vậy, tải trọng khai thác của đường bộ chính là khả năng chịu tải cho phép để bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình đường bộ.

Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tổng trọng lượng xe phân bổ trên mỗi trục xe vượt quá khả năng chịu tải cho phép để bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình đường bộ.

Việc lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ phải bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ.

Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện khi lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ phải thực hiện các quy định sau:

– Có Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng trên đường bộ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

– Tuân thủ các quy định được ghi trong Giấy phép lưu hành xe.

Nếu không có Giấy phép lưu hành, xe quá tải trọng bị phạt nặng.  

Xe quá tải trọng bị phạt bao nhiêu?

 

STT

Mức quá tải

Mức phạt với lái xe

Mức phạt với chủ xe

1

Dưới 10%

Không quy định

Không quy định

2

Trên 10 – 20%

04 – 06 triệu đồng

12 – 16 triệu đồng với tổ chức

3

Trên 20 – 50%

13 – 15 triệu đồng

56 – 64 triệu đồng đối với tổ chức

4

Trên 50%

40 – 50 triệu đồng

140 – 150 triệu đồng đối với tổ chức

Hạn Mức Rút Tiền Mặt Thẻ Tín Dụng Bidv 2023 Là Bao Nhiêu?

Hạn mức rút tiền mặt thẻ tín dụng BIDV là số tiền bạn có thể rút ra từ thẻ tín dụng của mình. Để biết được hạn mức của thẻ là bao nhiêu, hãy đọc bài viết sau đây.

Khi sở hữu một chiếc thẻ tín dụng, ngoài các chức năng như thanh toán hóa đơn, mua sắm thì khách hàng còn được quyền rút tiền mặt từ thẻ. Nhưng việc rút tiền mặt cũng sẽ có quy định về hạn mức. Nếu như bạn đang có một chiếc thẻ tín dụng BIDV và muốn rút tiền mặt. Vậy cần phải biết về hạn mức rút tiền thẻ tín dụng BIDV để khi rút sẽ có sự tính toán khi giao dịch.

Không phải cứ muốn rút là chúng ta có thể rút bao nhiêu tiền cũng được. Bạn cần phải hiểu rõ, thẻ tín dụng như là một công cụ giúp khách hàng vay tiền nhanh chóng. Chúng ta sẽ có thể vay được tiền để chi tiêu trước mà không cần phải làm bất cứ thủ tục nào cả. Và việc rút tiền mặt cũng như vậy, để kiểm soát số tiền cho vay. BIDV đã đặt ra hạn mức rõ ràng cho từng loại thẻ.

Như phần đầu mình có giới thiệu tới các bạn, rút tiền bằng thẻ tín dụng không chỉ ngân hàng BIDV mà ở tất cả các ngân hàng khác đề sẽ có hạn mức. Số tiền rút được nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào hạn mức của thẻ bạn đang nắm giữ.

Hạn mức rút tiền thẻ tín dụng quốc tế BIDV Visa Smile sẽ là 100% hạn mức tín dụng của thẻ.

Thẻ tín dụng (BIDV Visa Infinite, BIDV Visa Premier, BIDV Visa Platinum, BIDV Mastercard Platinum, BIDV Vietravel Platinum): Sẽ được quyền rút tối đa số tiền bằng 80% hạn mức của thẻ.

Các loại thẻ tín dụng BIDV quốc tế khác sẽ rút được hạn mức tối đa là 50% hạn mức thẻ.

Ngoài hạn mức rút tiền thẻ tín dụng BIDV ra, bạn cũng cần phải biết tới khoản phí rút tiền và lãi suất. Đây là 2 khoản tiền chúng ta sẽ phải chi trả kèm với số tiền đã vay từ thẻ.

Lãi suất: Sẽ được áp dụng theo từng thời kỳ của ngân hàng BIDV áp dụng.

Phí rút tiền mặt tại máy ATM/POS của BIDV: Được tính bằng 0,1% số tiền được rút ra, tối thiểu là 5.000đ/giao dịch.

Phí rút tiền mặt tại máy ATM/POS ngân hàng khác: Tính 2% số tiền rút ra với ngân hàng trong nước, tối thiểu là 25.000đ/giao dịch.

Phí rút tiền mặt tại ATM/POS ngân hàng quốc tế: Sẽ tính bằng 3% số tiền được rút ra, ít nhất là 50.000đ/giao dịch.

Gợi ý nên đọc:

Rate this post

Top 14 Trợ Từ Là Gì Mới Nhất Năm 2023

1. Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân loại, vai trò trong câu

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 01/16/2023 11:33 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 43163 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ là gì thán từ là gì? Phân loại trợ từ, thán từ tình thái từ. Vai trò của trợ từ thán từ trong câu. Trợ từ là những từ thường được đi kèm cùng các từ khác

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá ……. read more

2. Trợ từ là gì? Các loại trợ từ? Cách nhận biết trợ từ trong câu – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 11/23/2023 04:24 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 67099 đánh giá)

Tóm tắt: Cùng THPT Sóc Trăng tìm hiểu trợ từ là gì? các loại trợ từ, cách nhận biết trợ từ trong câu Tiếng Việt,…

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ ngữ có vai trò chủ chốt trong câu, nó thường đi kèm với một từ ngữ nào đó. Mục đích nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét tới sự vật, sự ……. read more

3. Trợ từ là gì? Các loại trợ từ. Phân biệt trợ từ và thán từ

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 07/30/2023 03:50 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 22069 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ và thán từ là hai loại từ loại quan trọng trong tiếng Việt. Vậy trợ từ là gì? Thán từ là gì? Hai từ loại này khác nhau như thế nào?

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong ngữ pháp, thuật ngữ hạt có nghĩa truyền thống, như một bộ phận của lời nói không thể hiểu được, và nghĩa hiện đại, như một từ chức năng được kết hợp với một từ hoặc cụm từ khác, nói chung là để truyền đạt ý nghĩa….. read more

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 12/10/2023 01:32 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 44675 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ, thán từ là các loại từ được sử dụng trong diễn tả, truyền tải nội dung. Là những từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt….. read more

5. Trợ từ là gì? Phân loại trợ từ, Vai trò của trợ từ trong câu – Cho ví dụ

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 07/03/2023 10:41 AM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 36702 đánh giá)

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ hay đi kèm với các từ ngữ với mục đích là nhấn mạnh câu hoặc biểu thị thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói ……. read more

6. Trợ từ là gì trong tiếng việt ? Các trợ tự trong tiếng việt gồm ? Ví dụ ? Ngữ văn lớp 8

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 10/02/2023 11:24 AM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 88051 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ là gì ? Định nghĩa trợ từ trong tiếng việt là gì ? Có những loại trợ từ nào ? Ví dụ minh họa cho từng khái niệm, phân loại trợ từ. Xem bài viết ngay

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ chỉ có một từ ngữ trong câu. Chúng dùng để biểu thị hay nhấn mạnh một sự vật hoặc sự việc nào đó được nói đến. Khái niệm thán từ là gì?…. read more

7. Trợ từ là gì? Thán từ là gì trong Tiếng Việt? cho ví dụ và bài tập áp dụng

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 10/19/2023 08:54 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 36708 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ, thán từ đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Vậy trợ từ là gì? thán từ là gì? cách sử dụng chúng như thế nào trong tiếng việt?

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là gì thán từ là gì? Phân loại trợ từ, thán từ tình thái từ. Vai trò của trợ từ thán từ trong câu. Trợ từ là những từ thường được đi ……. read more

8. Thán từ là gì? Trợ từ là gì? Phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 05/25/2023 05:25 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 16639 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là gì? … Trợ từ là những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, dùng để nhấn mạnh thêm nghĩa cho từ, ngữ trong câu, chuyển đổi cấu tạo ……. read more

9. Trợ từ là gì? Các loại trợ từ – chúng tôi

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 02/13/2023 11:04 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 15849 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Khái niệm trợ từ là gì? … Trợ từ là những từ ngữ có vai trò chủ chốt trong câu, nó thường đi kèm với một từ ngữ nào đó. Mục đích nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, ……. read more

10. Trợ từ là gì vậy? Thán từ là gì vậy? – Học Đấu Thầu

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 05/09/2023 12:24 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 58744 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới. Thán từ là những từ ngữ được ……. read more

11. Trợ từ là gì? Thán từ là gì – Đặc điểm & cách phân biệt – Ví dụ

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 08/11/2023 07:09 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 49464 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá ……. read more

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 01/19/2023 05:15 AM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 95766 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ là những từ ngữ có vai trò chủ chốt trong câu, nó thường đi kèm với một từ ngữ nào đó. Mục đích nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét tới sự vật, sự ……. read more

13. Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân biệt trợ từ và thán từ

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 03/04/2023 01:20 AM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 84816 đánh giá)

Tóm tắt: Trợ từ và thán từ là hai thành phần được biết đến nhiều trong câu, vậy trợ từ là gì, thán từ là gì? Chúng đóng vai trò gì trong câu?

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong ngữ pháp, thuật ngữ hạt có nghĩa truyền thống, như một bộ phận của lời nói không thể hiểu được, và nghĩa hiện đại, như một từ chức năng được kết hợp với một từ hoặc cụm từ khác, nói chung là để truyền đạt ý nghĩa….. read more

14. Từ điển Tiếng Việt

Tác giả: chúng tôi

Ngày đăng: 10/13/2023 01:35 AM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 64173 đánh giá)

Tóm tắt: trợ từ trong Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ trợ từ trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta.

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trợ từ, thán từ là các loại từ được sử dụng trong diễn tả, truyền tải nội dung. Là những từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt….. read more

Rate this post

Hạn Mức Chuyển Tiền Agribank 2023: Cách Tăng Hạn Mức Mới Nhất

Các Phương Thức Chuyển Tiền Ngân Hàng Agribank

Chuyển Tiền Tại Quầy Giao Dịch Agribank

Khách hàng có thể đến quầy giao dịch ngân hàng Agribank trên toàn quốc để thực hiện lệnh chuyển khoản. Tại chi nhánh/phòng giao dịch Agribank không bị giới hạn về số tiền chuyển khoản. Nhược điểm chính là mất nhiều thời gian và công sức chờ đợi giao dịch viên hỗ trợ.

Chuyển Khoản Trên Mobile Banking

Ứng dụng Mobile Banking được ngân hàng Agribank cung cấp cho khách hàng có tài khoản thanh toán của Agribank. Đồng thời có dùng điện thoại di động. Với dịch vụ Mobile Banking, khách hàng có thể thực hiện giao dịch ngân hàng như: Xem thông tin tài khoản, vấn tin, chuyển khoản,…

Chuyển Tiền Qua Mobile BankPlus

Chuyển tiền qua hệ thống Mobile Bankplus của ngân hàng Agribank được áp dụng cho các thuê bao di động nhà mạng Viettel. Bên cạnh tính năng chính là chuyển khoản cùng hệ thống Agribank, khách hàng có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau khác như: Thanh toán hóa đơn viễn thông, xem lịch sử giao dịch, vấn tin tài khoản,…

Chuyển Tiền Qua E-Mobile Banking

Với dịch vụ Agribank E-Mobile Banking, khách hàng có thể chuyển khoản nhanh chóng và dễ dàng trong hệ thống Agribank. Đồng thời có thể thực hiện chuyển khoản liên ngân hàng nhanh chóng 24/7. Để sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking, khách hàng chỉ cần có chiếc smartphone kết nối internet.

Chuyển Tiền Trên Ngân Hàng Điện Tử Internet Banking

Nếu sử dụng dịch vụ Internet Banking Agribank, khách hàng có thể thực hiện chuyển khoản tại bất cứ đâu, trong lẫn ngoài hệ thống. Đặc biệt, khách hàng có thể chuyển khoản liên tục 24h/ngày và các ngày trong tuần.

Chuyển Khoản Qua ATM Agribank

Nếu khách hàng có việc đi qua cây ATM của ngân hàng Agribank, có thể lựa chọn chuyển khoản qua thẻ ATM. Khách hàng chỉ việc đặt thẻ ATM Agribank vào thẻ đọc và thực hiện giao dịch chuyển khoản theo hướng dẫn của hệ thống.

Hạn Mức Chuyển Tiền Agribank Là Gì?

Hạn mức chuyển khoản ngân hàng Agribank chính là giới hạn số tiền khách hàng có thể thực hiện trên một giao dịch và trong một ngày. Mỗi phương thức chuyển khoản khách hàng lựa chọn, ngân hàng Agribank sẽ đưa ra hạn mức chuyển tiền cụ thể.

Hạn Mức Chuyển Tiền Agribank Mới Nhất 2023

Hạn Mức Chuyển Tiền Tại Quầy Giao Dịch Agribank

Khi lựa chọn chuyển tiền tại quầy giao dịch của ngân hàng Agribank, khách hàng sẽ không bị giới hạn về số tiền bản thân cần chuyển. Dĩ nhiên, đối với khách hàng có nhu cầu chuyển khoản ngoại tệ ra nước ngoài, bắt buộc phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép và đồng ý xét duyệt về hạn mức chuyển cụ thể.

Hạn Mức Chuyển Tiền Internet Banking Agribank

Hạn mức chuyển tiền qua ứng dụng Internet Banking được chia làm 2 đối tượng khách hàng khác nhau là: Khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân. Trong đó:

Đối với dịch vụ sử dụng thiết bị xác thực OTP Hard Token: Khách hàng cá nhân được chuyển khoản tối đa 1 tỷ đồng/ngày. Khách hàng tổ chức được chuyển khoản tối đa 8 tỷ đồng/ngày.

Đối với dịch vụ sử dụng thiết bị xác thực OTP SMS Token: Khách hàng cá nhân được chuyển khoản tối đa 100 triệu đồng/ngày. Khách hàng tổ chức được chuyển khoản tối đa 2.5 tỷ đồng.

Hạn Mức Chuyển Khoản Qua E-Mobile Banking

Khách hàng chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng Agribank: Hạn mức tối đa là 50 triệu đồng.

Khách hàng chuyển khoản liên ngân hàng Agribank: Hạn mức tối đa là 50 triệu đồng.

Hạn mức chuyển khoản tối đa 1 lần dao động 25 triệu đồng.

Hạn Mức Chuyển Tiền Trên Agripay – Agribank

Nếu khách hàng lựa chọn phương thức chuyển tiền Agripay. Hạn mức tối đa đối với một giao dịch chuyển tiền qua ứng dụng Agripay Agribank sẽ là 200.000.000 đồng.

Cách Nâng Hạn Mức Chuyển Tiền Tại Ngân Hàng Agribank

Để nâng hạn mức chuyển khoản tại ngân hàng Agribank, quý khách hàng nên sắp xếp thời gian đến quầy giao dịch của Agribank gần nơi mình sinh sống để được các giao dịch viên hỗ trợ. Lưu ý, trước khi đến phòng giao dịch hay chi nhánh của ngân hàng Agribank, quý khách hàng nhớ mang theo thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư.

Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ đến tổng đài Agribank miễn phí để hỗ trợ.

Biểu Phí Chuyển Tiền Ngân Hàng Agribank Cập Nhật Mới 2023

Phí Chuyển Khoản Ngân Hàng Điện Tử

Dịch Vụ Mức Phí Tối Thiểu Tối Đa

Dịch vụ Internet Banking Agribank

Chuyển khoản cùng hệ thống ngân hàng Agribank 0,02% 3.000 VNĐ 800.000 VNĐ

Chuyển khoản khác hệ thống ngân hàng Agribank 0,025% 10.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ

Dịch vụ E-Mobile Banking Agribank

Trong cùng hệ thống Agribank

Dưới hoặc bằng 10.000.000 đồng 2.000 VNĐ/giao dịch

Từ 10.000.000 đến dưới hoặc bằng 25.000.000 đồng 5.000 VNĐ/giao dịch

Trên 25.000.000 triệu đồng 7.000 VNĐ/giao dịch

Chuyển khoản liên ngân hàng Agribank 0.05% 8.000 VNĐ 15.000 đVNĐ

Phí Chuyển Tiền Agribank Tại Quầy Giao Dịch

Phí chuyển khoản Agribank tại quầy giao dịch được áp dụng 2 trường như sau:

Khách Hàng Có Tài Khoản Tại Agribank

Dịch Vụ Mức Phí Tối Thiểu Tối Đa

1. Chuyển tiền đi tại quầy Agribank

Chuyển đi khác hệ thống với số tiền dưới 500 triệu đồng 0,01%- 0,03% 15.000 VNĐ

Chi nhánh thuộc các quận nội thành Hà Nội, TPHCM 0,01% 15.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ

Chuyển đi khác hệ thống với số tiền trên 500  triệu đồng 0,03%- 0,05% 15.000 VNĐ

Chuyển ngoại tệ cùng tỉnh và thành phố tại Agribank 0.03% 2 USD 30 USD

Chuyển ngoại tệ khác tỉnh và thành phố tại Agribank 0.05% 5 USD 50 USD

2. Chuyển tiền đến

Nhận chuyển tiền đến và trả vào tài khoản Agribank trong nước Không áp dụng

Khách Hàng Chưa Có Tài Khoản Tại Agribank

Dịch Vụ Mức Phí Tối Thiểu Tối Đa

Chuyển tiền đi

Nộp tiền mặt và thực hiện chuyển tiền đi khác hệ thống với số tiền < 500 triệu đồng 0,03% – 0,05% 20.000 VNĐ

0,05% – 0,07% 20.000 VNĐ

Nộp tiền mặt và thực hiện chuyển tiền đi khác hệ thống và khác tỉnh và thành phố 0,07%- 0,1% 20.000 VNĐ

Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành Hà Nội, TPHCM 0,07% 20.000 VNĐ 4.000.000 VNĐ

Phí Chuyển Tiền Quốc Tế Tại Agribank

Phí chuyển tiền Quốc Tế Tại ngân hàng Agribank gồm có:

Phí Chuyển Tiền Ngoại Tệ Tại Quầy Giao Dịch Agribank

Phí trong nước do SHA chịu, người BEN chịu () 0.2% giá trị tiền chuyển Tối thiểu 5 USD Tối đa 300 USD

Phí trong và ngoài nước do người chuyển chịu OUR 0.2% giá trị tiền chuyển + phí NH nước ngoài Tối thiểu 5 USD Tối đa 300 USD

Phí ngân hàng nước ngoài đối với lệnh thanh toán gửi đi các ngân hàng không có thỏa thuận phí OUR với Agribank 15 USD

Phí Chuyển Tiền Qua Wetern Union

Số tiền chuyển (USD) Phí chuyển (USD)

Từ 0.00 đến 1.000 20

Từ 1.001 đến  2000 25

Từ 2.001 đến 3000 30

Từ 3.001 đến 5.000 40

Từ 5.001 đến 10.000 50

Trên 10.000 100

Một Số Thắc Mắc Liên Quan Đến Hạn Mức Chuyển Tiền Agribank

Agribank Chuyển Khoản Tối Đa Bao Nhiêu Tiền?

Mỗi phương thức chuyển khoản tại ngân hàng Agribank sẽ có một giới hạn tối đa cụ thể. Trong đó, ngân hàng Agribank còn chia hạn mức chuyển khoản tối đa đối với khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. Nhìn chung, hạn mức chuyển tiền tối đa trong một giao dịch của ngân hàng Agribank dao động 500 triệu đồng.

Agribank 1 Ngày Chuyển Được Bao Nhiêu Tiền?

Đối với khách hàng chuyển khoản cùng hệ thống Agribank cá nhân, 1 ngày được chuyển khoản tối đa 100 triệu đồng. Còn đối với khách hàng chuyển khoản là doanh nghiệp được chuyển khoản tối đa trong ngày là 3 tỷ đồng.

Phần Kết

Với những chia sẻ trên của Bank Credit có thể thấy hạn mức chuyển tiền Agribank mới nhất năm 2023 hợp lý, có sự linh hoạt. Vậy nên, nếu khách hàng có nhu cầu nâng hạn mức chuyển tiền trong ngày, hãy đến quầy giao dịch Agribank để được các giao dịch viên hỗ trợ kịp thời.

5/5 – (1 bình chọn)

Học Phí Trường Đại Học Tiền Giang (Tgu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu?

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Tiền Giang 

Tên Tiếng Anh: Tien Giang University

Mã tuyển sinh: TTG

Địa chỉ: 119 đường Ấp Bắc, phường 5 – Thành phố Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Số điện thoại tuyển sinh: 0273 3 872 624 – 0273 6 250 200

Lịch sử phát triển

Năm 2005, trường Đại học Tiền Giang được thành lập dựa trên quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đại học Tiền Giang được hợp nhất từ hai trường Trường Trung học sư phạm và Trường Cao đẳng Cộng đồng Tiền Giang. Sau khi hoàn tất quá trình hợp nhất, trường bắt đầu triển khai các ngành học và phát triển đến bây giờ.

Mục tiêu và sứ mệnh

Trường Đại học Tiền Giang có mục tiêu đào tạo nên lực lượng lao động chính của đất nước trình độ, kỹ thuật cao và có khả năng nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ vào thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của nước nhà. Nhà trường cũng mong muốn truyền bá những kiến thức chuyên môn để sinh viên có được các công việc tốt sau khi ra trường.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tiền Giang 

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tiền Giang 

Trong năm học 2023, học phí của trường Đại học Tiền Giang có sự thay đổi theo từng nhóm như sau:

Nhóm 1: KHXH, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản (khoảng 12.000.000 VNĐ/năm)

Nhóm 2: KHTN; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch (khoảng 12.500.000 VNĐ/năm)

Riêng các ngành Sư Phạm hoàn toàn không đóng học phí.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tiền Giang 

Đối với năm 2023, Trường Đại học Tiền Giang đã có những quy định cụ thể đơn giá học phí cho những nhóm ngành đào tạo:

STT

Nhóm đào tạo

Năm 2023-2023

1

Nhóm 1: Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

a

Đại học

301.000 đồng/tín chỉ

9.782.500 đồng/năm học

b

Cao đẳng

238.000 đồng/tín chỉ

7.782.600 đồng/năm học

2

Nhóm 2: Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

a

Đại học

360.000 đồng/tín chỉ

11.700.000 đồng/năm học

b

Cao đẳng

287.000 đồng/tín chỉ

9.384.900 đồng/năm học

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tiền Giang 

Vào năm 2023, Đơn giá học phí cảu Trường Đại học Tiền Giang được quy định chi tiết cho những nhóm ngành như sau:

STT

Nhóm đào tạo

Năm 2023-2023

1

Nhóm 1: Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

a

Đại học

273.000 đồng/tín chỉ

8.872.500 đồng/năm học

b

Cao đẳng

217.000 đồng/tín chỉ

7.095.900 đồng/năm học

2

Nhóm 2: Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

a

Đại học

326.000 đồng/tín chỉ

10.595.000 đồng/năm học

b

Cao đẳng

259.000 đồng/tín chỉ

8.469.300 đồng/năm học

Phương thức nộp học phí trường Đại học Tiền Giang 

Phương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng.

Phương thức 2: Thanh toán trực tiếp tại điểm giao dịch của Vietcombank Tiền Giang

Tên tài khoản:

Trường Đại học Tiền Giang

Số tài khoản:

0671 000 060 605

Ngân hàng:

Ngân hàng Ngoại thương Tiền Giang

Chính sách hỗ trợ học phí

Đối tượng míễn học phí

Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học và được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.

Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.

Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

Sinh viên là con liệt sỹ.

Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

Sinh viên là con của bệnh binh.

Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 15/3/2023 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Sinh viên khuyết tật.

Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tiền Giang 

Đội ngũ cán bộ

Tổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU.

Cơ sở vật chất

Tổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường. 

Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là:

Khu học xá với 100% phòng học được trang bị máy điều hòa và hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi.

Chuỗi phòng mô phỏng nghiệp vụ Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Nghiệp vụ kế toán, Nhà hàng khách sạn theo đúng mô hình thực tế của doanh nghiệp.

Tòa nhà sáng tạo gồm nhiều phòng học, phòng mô phỏng thiết kế, hình họa, xưởng may, studio, showroom thời trang với trang thiết bị hiện đại.

Tòa nhà dạy học ngoại ngữ phục vụ giảng dạy, học tập và sinh hoạt học thuật các ngoại ngữ: Anh, Nhật, Hàn, Trung,… gồm 6 tầng với không gian mô phỏng nước ngoài có thể học tập tại mọi vị trí.

Thư viện “truyền cảm hứng” do chính giảng viên, sinh viên TDTU thiết kế theo mô hình Không gian học tập chung gồm khu tự học qua đêm 24/7.

Nhà thi đấu có sức chứa đến 3.000 chỗ ngồi với hệ thống khán đài di động hiện đại.

Sân vận động đạt chuẩn FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi cùng hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại.

Hồ bơi có diện tích lên đến 778,5 m² với 6 làn bơi, có khả năng đáp ứng việc dạy học đến 100 học viên.

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Đồng Tháp (Dthu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu?

Tên trường: Đại học Đồng Tháp (tên viết tắt: DTHU hay Dong Thap University)

Địa chỉ: số 783 đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Mã tuyển sinh: SPD

Số điện thoại tuyển sinh: 0277 388 1518

Trường được thành lập theo Quyết định số 08/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ vào 10/01/2003 với tên gọi Đại học Sư phạm Đồng Tháp. Đến 04/9/2008, trường chính thức đổi tên thành Đại học Đồng Tháp theo nội dung Công văn số 5830/VPCP-KGVX.

Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động có đạo đức, chuyên môn khoa học kỹ thuật cho khu vực ĐBSCL nói riêng và trong, ngoài nước nói chung. Đại học Đồng Tháp mong muốn trong tương lai không xa sẽ xây dựng được thương hiệu “DThU” có chỗ đứng vững mạnh trong ngành giáo dục.

Dựa theo mức học phí những năm trước, dự kiến năm 2023 – 2024, học phí DTHU sẽ tăng 10%: tương đương:

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Vẫn miễn học phí

Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 12.826.000 đồng/năm học

Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 10.769.000 đồng/năm học.

Học phí DTHU năm 2023 – 2023 như sau:

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Miễn học phí

Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 11.660.000 đồng/năm học

Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 9.790.000 đồng/năm học.

Học phí DTHU năm 2023 -2023 như sau:

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Miễn học phí

Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 10.600.000 đồng/năm học

Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 8.900.000 đồng/năm học

Học phí DTHU năm 2023 – 2023 như sau:

Hệ đại học:

Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.

Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.

Hệ cao đẳng:

Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.

Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2023-2023

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.850.000

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

2.200.000

Học bổng của Tổ chức Beautiful Mind Charity

Học bổng của Tổ chức WEAV

Học bổng khuyến khích học tập.

Học bổng Nguyễn Sinh Sắc

Học bổng của Công ty Cổ phần Giáo dục và Đào tạo GBI Quốc Tế

Học bổng tài năng Lương Văn Can – nơi khơi dậy niềm đam mê cho các bạn sinh viên…

Advertisement

Trường Đại học Đồng Tháp có cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở thực hành xác thực và uy tín giúp cho việc học tập của sinh viên tiện nghi và tốt hơn. Trường có khuôn viên rộng lớn, với nhiều cây xanh và mát mẻ. Ngoài ra trường còn đào tạo nhiều chuyên ngành và lĩnh vực để thu hút các sinh viên theo học. Bên cạnh đó, trưởng còn có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp và nhiệt tình.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mức Phạt Xe Quá Tải Trọng Từ Năm 2023 Là Bao Nhiêu? trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!