Bạn đang xem bài viết Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Công Nghệ Lớp 6 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 10 Đề Kiểm Tra Học Kì I Lớp 6 Môn Công Nghệ (Có Đáp Án + Ma Trận) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ sách mới
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 2. Cấu tạo của nhà ở thường được chia thành bao nhiêu phần chính?
Câu 3. Kiến trúc nhà nào sau đây đặc trưng ở khu vực thành phố?
Câu 4. Quy trình xây dựng nhà ở gồm các bước là:
Câu 6. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để:
Câu 7. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về ngôi nhà thông minh?
Câu 8. Ngôi nhà thông minh có bao nhiêu đặc điểm?
Câu 9. Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào?
Câu 10. Thực phẩm được phân làm bao nhiêu nhóm?
Câu 11. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?
Câu 12. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là:
Câu 13. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin là:
Câu 14. Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất đạm?
Câu 15. Nhóm thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp chất béo?
Câu 16. Các loại món ăn chính gồm:
Câu 17. Nếu ăn uống thiếu chất thì cơ thể sẽ:
Câu 18. Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:
Câu 19. Vai trò của việc bảo quản thực phẩm?
Câu 20. Vai trò của việc chế biến thực phẩm?
Câu 21. Kể tên một số phương pháp bảo quản thực phẩm:
Câu 22. Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt?
Câu 25. Sấy khô là phương pháp để thực phẩm:
Câu 26. Phương pháp cấp đông thực phẩm có khuyết điểm là:
Câu 27. Phương pháp luộc có ưu điểm là:
Câu 28. Yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn hợp là:
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu 4 việc làm cụ thể giúp tiết kiệm năng lượng được sử dụng trong gia đình.
Câu 2. Bạn An xây dựng bữa ăn trưa cho gia đình mình gồm 4 người ăn bạn ấy cần chuẩn bị số lượng các loại thực phẩm như sau:
Tên thực phẩm Gạo Cá lóc Rau củ Thịt heo
Số lượng (kg) 0,5 0,5 1 0,5
Giá tiền cho 1 kg (đồng) 15 000 60 000 30 000 130 000
Em hãy giúp bạn An tính xem chi phí để mua các loại thực phẩm cho bữa ăn đó là bao nhiêu tiền?
Câu 3. Để làm được một món gỏi trộn ngó sen em cần chuẩn bị những loại nguyên liệu nào?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trắc nghiệm đúng 0,25 điểm
1.C 2.C 3.C 4.C 5.B 6.A 7.D 8.C 9.B 10.C
11.C 12.B 13.C 14.C 15.D 16.B 17.A 18.D 19.B 20.D
21.C 22.B 23.C 24.B 25.B 26.C 27.D 28.D
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1
+ Bật máy lạnh ở nhiệt độ lớn hơn 200C và đóng kín cửa phòng.
+ Vào ban ngày mở cửa của các phòng trong nhà ở để tận dụng ánh sáng mặt trời hạn chế bật đèn.
+ Sử dụng máy nước nóng, đèn chiếu sáng năng lượng mặt trời thay cho dùng điện.
+ Khi sử dụng tủ lạnh không được mở cửa tủ lạnh quá lâu
Lưu ý: HS có thể nêu các biện pháp khác đúng vẫn chấm điểm tối đa
0,25đ/1 ý
2
+ Viết được phép tính:
0,5 ´ 15 000 + 0,5 ´ 60 000 + 1´ 30 000 + 0,5 ´ 130 000
+ Tính ra kết quả: 132 500 đồng
0,5đ
0,5đ
3
HS nêu được 4 nguyên liệu chính sau:
+ Ngó sen
+ Thịt heo (hoặc Tôm, tai heo)
+ Hỗn hợp nước mắm để trộn
+ Đậu phộng, rau thơm, rau răm, bánh phồng.
0,25đ/1 ý
Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận biết Tổng %tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL
1
Chương I. Nhà ở
Bài 1. Nhà ở đối với con người
3
2,25
1
1,5
4
3,75
10,0
Bài 2. Sử dụng năng lượng trong gia đình
1
0,75
1
1,5
2
2,25
5,0
Bài 3. Ngôi nhà thông minh
1
0,75
1
1,5
1
5
2
1
7,25
15,0
2
Chương II. Bảo quản và chế biến thực phẩm
Bài 4. Thực phẩm và dinh dưỡng
5
3,75
5
7,5
1
5
10
1
16,25
32,75
Bài 5. Bảo quảnvà chế biến thực phẩm
6
4,5
4
6,0
1
5
10
1
15,5
37,25
Tổng
16
12
12
18
2
10
1
5
28
3
45
100
Tỉ lệ (%)
40
30
20
10
Tỉ lệ chung (%)
70
30
Bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì Công nghệ 6TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1
Chương I. Nhà ở
Bài 1. Nhà ở đối với con người
Nhận biết:
– Nêu được vai trò của nhà ở.
1
– Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam.
1
– Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt
Nam.
1
Thông hiểu:
– Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
1
Vận dụng:
– Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở.
Bài 2. Sử dụng nănglượng trong giađình
Nhận biết:
– Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
1
Thông hiểu:
– Giải thích được vì sao cần sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
1
Vận dụng:
– Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
1
Vận dụng cao:
– Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
Bài3. Ngôi nhà thông minh
Nhận biết:
– Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
1
Thông hiểu:
– Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
– Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
1
2
ChươngII.Bảoquảnvàchếbiến thựcphẩm
Bài 4. Thực phẩm và dinh dưỡng
Nhận biết:
– Nêu được một số nhóm thực phẩm chính.
3
– Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm thực
phẩm chính.
2
– Trình bày được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
– Trình bày được cách tính toán sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình.
– Trình bày được cách tính toán sơ bộ chi phí cho một bữa ăn gia đình.
Thông hiểu:
– Phân loại được thực phẩm theo các nhóm thực phẩm chính.
3
– Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm thực phẩm chính đối với sức khoẻ con người.
2
Vận dụng:
– Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình.
– Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen ăn, uống khoa học.
Vận dụng cao:
– Tính toán được sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn
gia đình.
– Tính toán được sơ bộ chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.
1
Bài 5. Bảo quảnvà chế biến thực phẩm
Nhận biết:
– Trình bày được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm.
1
– Trình bày được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
1
– Nêu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
1
– Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
1
– Nêu được các bước chính chế biến món ăn đơn giản
theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
1
– Nêu được một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến.
1
Thông hiểu:
– Mô tả được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
1
– Trình bày được ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
1
– Trình bày được một số ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
1
– Trình bày được yêu cầu kĩ thuật đối với món ăn không sử dụng nhiệt.
1
Vận dụng:
– Vận dụng được kiến thức về bảo quản thực phẩm vào thực tiễn gia đình.
– Lựa chọn được thực phẩm phù hợp để chế biến món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt.
1
– Chế biến được món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tổng
16
12
2
1
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 6A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì?
Câu 2. Đặc điểm của bữa ăn thường ngày ra sao?
Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí?
Câu 5. Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là gì?
Câu 6. Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến.
Câu 7. Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục.
Câu 8. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia làm mấy loại chính?
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Thực phẩm được phân chia thành các nhóm chính nào? Nêu chức năng của các nhóm đó?
b. Hãy trình bày cách nhận biết thực phẩm an toàn?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày các bước xây dựng thực đơn? Từ các bước đã nêu, hãy xây dựng thực đơn bữa trưa cho gia đình em?
Câu 3: (1,0 điểm)
a. Giải thích lí do vì sao vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè?
b. Theo em, vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 6A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án đúng D D A B C C C B
B.PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
Câu 1
(3,0 điểm)
a. Có 5 nhóm thực phẩm chính:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: Thành phần dinh dưỡng để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo: Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới dạng các dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại Vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin: Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng: Giúp sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu…
b. Cách nhận biết thực phẩm an toàn:
+ Rau, củ quả: còn tươi, nguyên vỏ, không dập nát, không mọc mầm
+ Thịt: Thớ thịt chắc, có màu hồng, có sự đàn hồi, không chảy nước, không mùi lạ.
+ Hải sản: tươi sống, có màu sắc và mùi tanh tự nhiên
+ Đồ hộp: có thành phần, thông tin nơi sản xuất rõ ràng, còn hạn sử dụng
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
(2,0 điểm)
– Các bước xây dựng thực đơn:
+ Bước 1. Lựa chọn các món ăn
+ Bước 2. Ước lượng khối lượng của mỗi món ăn
+ Bước 3. Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn
+ Bước 4. Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình.
+ Bước 5. Hoàn thiện thực đơn.
– HS tự xây dựng thực đơn, đủ các món: cơm, món mặn, món rau, món canh, nước chấm, hoa quả tráng miệng.
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
1,0 điểm
Câu 3
(1,0 điểm)
a) Vải sợi bông, vải tơ tằm có nguồn gốc từ vải sợi tự nhiên, có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát.
b) Vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, giá thành hợp lí.
0,5 điểm
0,5 điểm
Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Bài 4
Thực phẩm và dinh dưỡng
Số câu : 3,5
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
– Nhận biết được một bữa ăn hợp lí
Biết được thực phẩm cung cấp nhiều Vitamin C
Biết được các nhóm thực phẩm chính và chức năng
Vận dụng chế độ ăn uống để có cơ thể khỏe mạnh
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Bài 5
Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Số câu : 2,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Nhận biết phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
Nhận biết thực phẩm đảm bảo an toàn
Biết chất dinh dưỡng dễ bị hao tổn trong quá trình chế biến
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Số điểm:1,0
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Bài 6
Dự án bữa ăn kết nối yêu thương
Số câu : 2
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
– Nhận biết đặc điểm bữa ăn hằng ngày
Biết được các bước xây dựng thực đơn bữa ăn
Xây dựng thực đơn bữa cơm gia đình em
Số câu: 1
Sốđiểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Bài 7
Trang phục trong đời sống
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Nhận biết các nhóm vải chính của một số thông dụng loại vải để may trang phục
Nắm được vai trò của trang phục
– Lí giải vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè
– Giải thích vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Tổng Số câu:
Tổng Số điểm:
Tỉ lệ:
4,5 câu
3,0 điểm
30%
4 câu
4,5 điểm
45%
1,5 câu
1,5 điểm
15%
1 câu
1 điểm
10%
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Loại thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm?
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhà ở với các công trình xây dựng khác là:
Câu 3: Yếu tố nào tạo nên ngôi nhà bền và đẹp
Câu 4: Các bước chính để xây dựng nhà ở gồm:
Câu 5: Nhà ở có đặc điểm chung về:
Câu 6: Nhà ở bao gồm các phần chính là:
Câu 7: Kiểu nhà được thiết kế 3-5 tầng, tận dụng ưu thế mặt tiền để kinh doanh thường thấy ở khu vực nào?
Câu 8: Nhóm nào sau đây đều gồm các vật liệu sẵn có trong thiên nhiên thường dùng để xây dựng nhà ở?
Câu 9: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
Câu 10: Thực phẩm nào là nguồn năng lượng chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể?
Advertisement
Câu 11: Thực phẩm khi hư hỏng sẽ:
Câu 12: Vai trò của việc bảo quản thực phẩm?
Câu 13: Thực phẩm nào sau đây được bảo quản bằng phương pháp phơi, sấy?
Câu 15. Em có thể bảo quản khoai tây tươi bằng phương pháp nào sau đây
Câu 16. Phương pháp “Rán” là phương pháp chế biến thực phẩm:
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 17. (3,0 điểm) Nêu tên các phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến, mỗi phương pháp lấy ví dụ về 2 loại thực phẩm thường được bảo quản theo phương pháp đó?
Câu 18. (1,0 điểm) Hãy nêu vai trò của chất đạm và chất tinh bột, đường đối với sức khỏe con người?
Câu 19. ( 1,0 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn một bữa ăn chính của gia đình
Câu 20. (1,0 điểm) Nhu cầu nước khuyến nghị cho trẻ từ 10 – 18 tuổi là 40 ml/kg cân nặng/ngày.
a. Em nặng bao nhiêu kg?
b. Hãy tính xem 1 ngày em cần phải uống ít nhất là bao nhiêu nước?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A A D B C B C
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án B D D B D B C B
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0điểm)
Câu
Hướng dẫn, tóm tắt lời giải
Điểm
Câu 17
1. Bảo quản ở nhiệt độ phòng:
– Bảo quản thoáng: khoai lang, khoai tây
– Bảo quản kín: thóc, gạo
2. Bảo quản ở nhiệt độ thấp:
– Bảo quản lạnh: rau, quả
– Bảo quản đông lạnh: thịt, cá
3. Bảo quản bằng đường hoặc muối
– Bảo quản bằng đường: quả mận, quả dâu
– Bảo quản bằng muối: cá, rau
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 18
– Vai trò của chất đạm: Nguyên liệu xây dựng tế bào, tăng sức đề kháng
– Vai trò của chất tinh bột, đường: Hỗ trợ sự phát triển của não và hệ thần kinh, điều hòa hoạt động của cơ thể
0,5
0,5
Câu 19
Thực đơn 1 bữa ăn chính gồm:
+ Thịt lợn kho
+ Đậu phụ sốt cà chua
+ Canh su hào
+ Cơm, khoai lang luộc
+ nước ép bưởi, sữa chua…
Tùy mỗi gia đình, học sinh lên thực đơn khác nhau
1
Câu 20
a. Ví dụ: con nặng 40kg
b. Lượng nước con cần uống 1 ngày là
40 x 40 = 1600 ml
1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6TT
Nội dungkiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
%
tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
Số CH
Thời gian
(phút)
TN
TL
1
Chương 1Nhà ở
1.2 Nhà ở đối với con người
2
2,25
2
2,25
4
4,5
10%
1.2 Xây dựng nhà ở
2
2,25
2
2,25
4
4,5
10%
2
Chương 2.Bảo quản và chế biến thực phẩm
2.1 Thực phẩm và dinh dưỡng
1
9
2
2,25
1
6,75
2
2
18
40%
2,2 Bảo quản và chế biến thực phẩm
4
4,5
1
6,75
2
2,25
1
4,5
6
1
18
40%
Tổng
9
18
9
13,5
1
9
1
4,5
16
3
45
100
Tỉ lệ (%)
40
30
20
10
Tỉ lệ chung (%)
70
30
Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì I môn Công nghệ 6TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
1
Chương 1
Nhà ở
1.1.Nhà ở đối với con người
Nhận biết
– Đặc điểm chung của nhà ở
– Nhận biết một số kiến trúc nhà ở Việt Nam
2
2
1.2 Xây dựng nhà ở
Nhận biết
– Nhận biết các vật liệu xây dựng nhà ở
– Các bước xây dựng nhà ở
Thông hiểu
-Yếu tố tạo nên ngôi nhà bền đẹp
-Phân biệt nhà ở với công trình khác
1
1
1
1
2
Chương 2.Bảo quản và chế biến thực phẩm
2.1 Thực phẩm và dinh dưỡng
Nhận biết
-Nhận biết được thực phẩm giàu chất đạm, chất đường bột
1
1
Thông hiểu
-Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
-Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất bột đường.
1
Vận dụng
Tính lượng nước uống trong 1 ngày của 1 học sinh
1
2,2 Bảo quản và chế biến thực phẩm
Nhận biết
– Vai trò của việc bảo quản thực phẩm
-Các phương pháp chế biến thực phẩm
-Các phương pháp bảo quản thực phẩm
1
1
1
1
1
1
Thông hiểu
-Tác hại của việc để thực phẩm bị hư hỏng
1
Vận dụng cao
-Xây dựng thực đơn đủ 4 nhóm thực phẩm
1
Tổng
10
7
2
1
….
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Công Nghệ 6 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 21 Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Môn Công Nghệ 6 (Có Đáp Án + Ma Trận)
Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 cho học sinh của mình. Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 năm 2023 – 2023. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Số câu hỏi trắc nghiệm và tổng số ý tự luận
% tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Sô CH
Thời gian (Phút)
Số CH
Thời gian (Phút)
Số CH
Thời gian (Phút)
Số CH
Thời gian (Phút)
TN
TL
Thời gian (phút)
1
Nhà ở
Khái quát về nhà ở
3
(TN)
2,25
1
(TN)
1,5
1
(TL)
6
4
1
9,75
20
Xây dựng nhà ở
5
(TN)
3,75
2
(TN)
3
1
(TN)
1,5
8
0
8,25
20
Ngôi nhà thông minh
2
(1TL)
(1TN)
7
1
(TN)
1,5
1
(TL)
5
2
2
13,5
30
2
Bảo quản và chế biến thực phẩm
Thực phẩm và dinh dưỡng
1
TL
5,5
1
TL
5
2
(TN)
3
2
2
13,5
3,0
Tổng
9
11,5
6
16,5
5
12
1
5
16
5
45
100
Tỉ lệ %
35
25,5
35
36,7
20
26,7
10
11,1
100
Tỉ lệ chung
35
25,5
35
36,7
20
26,7
10
11,1
40
60
100
TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
1
I. Nhà ở
1.1. Nhà ở đối với con người
Nhận biết:
-Nêu được vai trò của nhà ở. (C14 TN)
– Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam (Câu 13 TN)
– Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. (Câu 16 TN)
Thông hiểu:
– Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam (Câu 15 TN)
Vận dụng:
– Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở
(Câu 1 TL)).
– Phát hiện ra sự phù hợp của kiểu kiến trúc nhà ở với đặc điểm địa hình, tập quán sinh hoạt người dân
(Câu 4 TN).
3
1
2
1.2. Xây dựng nhà ở
Nhận biết:
Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. (Câu 6, câu 7, câu 10, câu 11)
– Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 8 TN)
4
Thông hiểu:
– Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 9 TN )
– Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 12 TN )
2
1.3.
Ngôinhà thông minh
Nhận biết:
– Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
Thông hiểu:
Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. (ý 1 câu 2 tự luận )
– Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh (Câu 3 TN)
– Vận dụng
– Nhận diện được những dấu hiệu của ngôi nhà thông minh trong thực tế. (Câu 5 TN)
2
1
1.4.
Sử dụng năng lượng trong gia đình
Nhận biết:
– Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
Thông hiểu:
– Giải thích được vì sao cần sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
– Vận dụng: Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
Vận dụng cao:
Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. (Ý 2 câu 2 tự luận )
1
2
II. Bảo quản và chế biến thực phẩm
Thực phẩm và dinh dưỡng
Nhận biết:
– Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. (ý 1 câu 3 tự luận)
– Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm thực phẩm chính.
Thông hiểu:
– Phân loại được thực phẩm theo các nhóm thực phẩm chính. (ý 2 câu 3)
– Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người.
– Vận dụng: Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình. (Câu 1 TN)
– Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen ăn, uống khoa học (Câu 2 TN)
1
1
2
Tổng
9
6
5
1
I. Trắc nghiệm (4đ):
Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Rau muống xào, mướp xào giá đỗ , cơm trắng, canh cà rốt, su hào.
Câu 2. Người mới ốm dậy không nên ăn nhiều loại thực phẩm nào?
Câu 3. Buổi sáng em thức dậy, chiếc rèm cửa tự động kéo ra , đèn ngủ trong phòng tự tắt. Hoạt động tự động của đèn ngủ và rèm giúp ngôi nhà thông minh có đặc điểm gì?
Câu 4. Vì sao nhà ở của người miền núi thường được xây dựng theo kiểu kiến trúc nhà sàn?
Câu 5. Khi có người lạ di chuyển trong nhà đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu. Em hãy cho biết hệ thống điều khiển nào trong ngôi nhà thông minh đang hoạt động?
Câu 6. Trong các vật liệu xây dựng sau đây, vật liệu nào có sẵn trong thiên nhiên?
Câu 7. Vật liệu nào sau đây không dùng để xây tường nhà
Câu 8. Công việc nào sau đây không thuộc bước thi công thô?
Câu 9. Hãy chỉ ra trình tự các bước chính trong xây dựng nhà ở?
Câu 10. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu nhân tạo?
Câu 11. Để tạo ra vữa xây dựng người ta cần những vật liệu nào?
Câu 12. Trong xây dựng nhà ở, bước hoàn thiện gồm những công việc chính nào?
Câu 13. Nhà ở có đặc điểm chung về:
Câu 14. Nhà ở có vai trò vật chất vì:
Câu 15. Kiểu nhà nào sau đây thuộc kiến trúc nhà ở các khu vực đặc thù?
Câu 16. Ở Việt Nam, nhà ở có mấy loại kiến trúc đặc trưng?
II. Tự luận ( 6đ):
Câu 1 (1,0đ): Ngôi nhà em đang ở thuộc kiểu kiến trúc nào? Nó có đặc điểm gì?
Câu 2 (2.5đ): Em Hãy mô tả những đặc điểm của ngôi nhà thông minh? Theo em, trong ngôi nhà thông minh có thể thực hiện những biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong gia đình?
Câu 3 (2,5 điểm): Kể tên các nhóm thực phẩm chính? Lấy ví dụ về thực phẩm thuộc mỗi nhóm?
I. Trắc nghiệm.
1. c
2. b
3. a
4. b
5. a
6. b
7. c
8. c
9. b
10. c
11. a
12. a
13. b
14. a
15. b
16. c
Mỗi câu đúng : 0,25 đ
II. Tự luận.
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
– Nêu đúng kiểu kiến trúc của gia đình mình
– Trình bày được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
● Mô tả được ngôi nhà thông minh có 3 đặc điểm:
– Tiện ích: Các thiết bị được điều khiển từ xa và thiết bị có kết nối Internet; các hệ thống, thiết bị hoạt động dựa trên thói quen của người sử dụng.
– An ninh, an toàn: Các thiết bị được lắp đặt sẽ cảnh báo tới chủ nhà các tình huống mất an ninh, an toàn qua đèn báo, chuông báo hay tin nhắn.
– Tiết kiệm năng lượng: Các thiết bị sẽ điều khiển, giám sát việc sử dụng các nguồn năng lượng trong nhà và tận dụng nguồn năng lượng tự nhiên.
● Trong ngôi nhà thông minh có thể thực hiện những biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
3
– Kể tên được 5 nhóm thực phẩm chính
– Lấy ví dụ cho từng nhóm thực phẩm
1,5
1 điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Nhà ở đối với con người
Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Đặc điểm của nhà ở
Vai trò của nhà ở với con người
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 8
Số điểm: 2
Số câu:8
Số điểm: 2
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu
Số điểm
Số câu: 20
Số điểm: 5
Tỉ lệ
Xây dựng nhà ở
Các bước xây dựng nhà ở
An toàn lao động trong xây dựng nhà ở
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:8
Số điểm:2
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ
Ngôi nhà thông minh
Đặc điểm ngôi nhà thông minh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm:1
Sử dụng năng lượng trong gia đình
Các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu
Số điểm
Số câu: 4
Số điểm:1
Tổng
Số câu: 16
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 40
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Trường THCS……………..
Câu 1. Có mấy kiểu nhà ở?
Câu 2. Có những kiểu nhà ở nào?
Câu 3. Đâu là kiểu nhà ở nông thôn?
Câu 4. Đâu là kiểu nhà ở đô thị?
Câu 5. Nhà ở nông thôn được xây dựng chủ yếu bằng vật liệu nào sau đây?
Câu 6. Nhà ở đô thị được xây dựng chủ yếu bằng vật liệu nào sau đây?
Câu 7. Đâu là kiểu nhà ở đô thị?
Câu 8. Đâu là kiểu nhà ở khu vực đặc thù?
Câu 9. Nhà ở Việt Nam có mấy đặc điểm chính?
Câu 10. Đặc điểm chính của nhà ở Việt Nam là?
Câu 11. Bộ phận chính của nhà ở là:
Câu 12. Bộ phận nào ở vị trí trên cùng của ngôi nhà?
Câu 13. Bộ phận nào ở vị trí dưới cùng của ngôi nhà?
Câu 14. Đặc điểm của nhà ở vùng núi là:
Câu 15. Đặc điểm của nhà ở vùng ven biển là:
Câu 16. Đặc điểm của nhà ở vùng đồng bằng là:
Câu 17. Thời nguyên thủy, nhà ở có vai trò gì?
Câu 18. Nhà ở được xây dựng bằng vật liệu?
Câu 19. Nhà ở có vai trò gì?
Câu 20. Chọn phát biểu đúng về nhà ở?
Câu 21. Nhà ở được xây dựng qua mấy bước?
Câu 22. Nhà ở được xây dựng theo bước nào sau đây?
Câu 23. Bước đầu tiên trong xây dựng nhà ở là:
Câu 24. Bước cuối trong xây dựng nhà ở là:
Câu 25. “Thiết kế” thuộc giai đoạn nào của xây dựng nhà ở?
Câu 26. “Làm móng” thuộc giai đoạn nào của xây dựng nhà ở?
Câu 27. “Lát nền” thuộc giai đoạn nào của xây dựng nhà ở?
Câu 28. Bước nào sau đây thuộc giai đoạn xây dựng phần thô?
Câu 29. Đâu là hoạt động tự động trong ngôi nhà thông minh?
Câu 30. Ngôi nhà thông minh có mấy đặc điểm?
Câu 31. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là:
Câu 32. Ngôi nhà thông minh sử dụng hệ thống chuyển đổi gió, năng lượng mặt trời thành điện giúp:
Câu 33. Tại sao phải đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở?
Câu 34. Đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở là an toàn cho:
Câu 35. Đảm bảo an toàn cho người xung quanh bằng cách:
Câu 36. Đảm bảo an toàn cho môi trường xung quanh bằng cách?
Câu 37. Năng lượng tự nhiên là:
Câu 38. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng như thế nào?
Câu 39. Theo em, thói quen nào sau đây giúp sử dụng tiết kiệm năng lượng?
Câu 40. Nhà ở có mấy phần chính?
1 -C 2 -D 3 -C 4 -D 5 -C 6 -C 7 -C 8 -C 9-C 10- D
11 -D 12 -A 13 -C 14 -C 15 -A 16 -B 17 -D 18 -D 19 -D 20 -C
21 -C 22 -D 23 -A 24 -C 25 -A 26 -B 27 -C 28 -A 29 -D 30 -C
31 -D 32 -C 33 -C 34 -D 35 -C 36 -D 37 -D 38 -D 39 -B 40 -B
Mức độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Bài 1:Nhà ở đối với con người
-Thành phần chính của nhà ở.
– Khu vực trong nhà ở
– Vai trò của nhà ở
Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Số câu:
2
½
1/2
Số điểm:
Tỉ lệ:(%)
1
10%
2,5
25%
1
10%
Bài 2 : Sử dụng năng lượng trong gia đình
– Sử dụng năng lượng điện trong nhà.
– Lí do sử dụng năng lượng tiết kiệm
Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong nhà
Số câu:
1
½
1/2
Số điểm :
Tỉ lệ : (%)
0,5
5%
1
10%
1
10%
Bài 3: Ngôi nhà thông minh
Nhận diện ngôi nhà thông minh
Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
Số câu :
3
1
Số điểm : Tỉ lệ : (%)
1.5
15%
1.5
15%
Tổng số câu hỏi
5
1
2
1/2
1/2
Tổng số điểm
2,5
0,5
5
1
1
Tỉ lệ (%)
25%
5%
50%
10%
10%
I. Trắc nghiệm (3 điểm):
Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau:
Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực sinh hoạt như:
Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như:
Câu 4. Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau
Câu 5: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Hãy kể những kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. (3,5 điểm )
Câu 2: Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm năng lượng? Gia đình em đã thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng nào? (2,0 điểm)
Câu 3: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào ? (1,5 điểm)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B D C B C
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
( 3.5đ)
* Vai trò của nhà ở
– Là nơi trú ngụ của con người
– Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.
– Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
*Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam:
– Nông thôn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống;
– Thành thị: Có kiểu nhà liền kề, nhà chung cư, nhà biệt thự…
-Các khu vực khác: Nhà sàn ở vùng núi, nhà nổi ở vùng sông nước…
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
Câu 2
(2đ)
*Lí do sử dụng tiết kiệm năng lượng:
Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người.
*HS nêu được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
1
1
Câu 3 (1.5đ)
Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm
– Tiện ích
– An ninh, an toàn
– Tiết kiệm năng lượng
0.5
0.5
0.5
..
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Công Nghệ 7 Năm 2023 – 2023 6 Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Công Nghệ 7 (Có Ma Trận, Đáp Án)
PHÒNG GD&ĐT…………
TRƯỜNG THPT………….
Đề thi Giữa kì 1 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2023
Môn: Công nghệ lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Có mấy tiêu chí phân loại cây trồng?
Câu 2. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng chia làm mấy nhóm?
Câu 3. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng có:
Câu 4. Cây trồng phân loại theo thời gian sinh trưởng là:
Câu 5. Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến?
Câu 6. Thế nào là trồng trọt ngoài trời?
Câu 7. Theo em, trồng trọt trong nhà có mái che áp dụng cho cây nào sau đây?
Câu 8. Nghề chọn tạo giống cây trồng
Câu 9. Nghề bảo vệ thực vật:
Câu 10. Người làm nghề khuyến nông giúp người sản xuất:
Câu 11. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương thức trồng trọt ngoài trời?
Câu 12. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương thức trồng trọt trong nhà có mái che?
Câu 13. Quy trình trồng trọt gồm mấy bước?
Câu 14. Bước 2 của quy trình trồng trọt là:
Câu 15. Bước 4 của quy trình trồng trọt là:
Câu 16. Công việc bón thúc thuộc bước nào của quá trình trồng trọt?
Câu 17. Gieo trồng cần đảm bảo yêu cầu về:
Câu 18. Thời vụ gieo trồng chính là:
Câu 19. Có mấy phương thức gieo trồng?
Câu 20. Đây là hình thức bón phân nào?
Câu 21. Đây là hình thức bón phân nào?
Câu 22. Phương pháp tưới tràn:
Câu 23. Phương pháp tưới phun mưa:
Câu 24. Đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cần tuân thủ mấy nguyên tắc?
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm). Hãy liệt kê những dụng cụ bảo hộ đảm bảo an toàn cho bản thân khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học?
Câu 2 (2 điểm). Nêu quy trình giâm cành đối với cây hoa trong vườn nhà em?
I. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
B
B
C
D
B
A
D
A
C
D
D
D
Câu 13
Câu
14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
D
B
D
C
D
D
C
B
C
A
C
D
II. Tự luận
Câu 1.
Khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, người phun cần những dụng cụ bảo hộ để đảm bảo sức khỏe là: khẩu trang, găng tay, kính, quần áo bảo hộ…
Câu 2.
Quy trình giâm cành đối với cây hoa trong vườn nhà em:
– Bước 1: Chọn cành giâm
– Bước 2: Cắt cành giâm
– Bước 3: Xử lí cành giâm
– Bước 4: Cắm cành giâm
– Bước 5: Chăm sóc cành giâm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Giới thiệu chung về trồng trọt
Kể tên các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam
Trình bày các phương thức trồng trọt, các ngành nghề phổ biến
Số câu:4
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Quy trình trồng trọt
Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt
Trình bày được mục đích, yêu cầu các bước trong quy trình trồng trọt
An toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:8
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 13
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Nhân giống cây trồng
Thực hiện phương pháp nhân giống cây trồng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
……………
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Người làm việc trong nhà nuôi cấy mô là:
Câu 2. Người làm việc trong kĩ thuật viên lâm nghiệp:
Câu 3. Người làm việc trong nghiên cứu mô tế bào thuộc nghề nào?
Câu 4. Người làm việc nghiên cứu bệnh hại cây trồng thuộc nghề nào?
Câu 5. Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực:
Câu 6. Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lấy củ:
Câu 7. Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây ăn quả:
Câu 8. Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây rau:
Câu 9. Độc canh là gì?
Câu 10. Luân canh là gì?
Câu 11. Phương thức độc canh gây:
Câu 12. Phương thức luân canh gây:
Câu 13. Chuẩn bị đất trồng gồm mấy bước?
Câu 14. Chuẩn bị giống cây trồng gồm mấy bước?
Câu 15. Chuẩn bị đất trồng có bước nào sau đây?
Câu 16. Gieo trồng có bước nào sau đây?
Câu 17. Có mấy cách tưới nước nào sau đây?
Câu 18. Cây trồng thiếu phân bón có đặc điểm?
Câu 19. Yêu cầu kĩ thuật khi thu hoạch cây trồng là:
Câu 20. Thu hoạch su hào phù hợp với phương pháp nào?
Câu 21. Chăm sóc cây trồng là:
Câu 22. Có mấy cách gieo trồng?
Câu 23. Ngâm hạt giống theo tỉ lệ:
Câu 24. Cần lựa chọn cây con đảm bảo yêu cầu nào?
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm). Bản thân em phù hợp với nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Giải thích?
Câu 2 (2 điểm). Trình bày quy trình chuẩn bị hạt giống?
I. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
B
D
B
D
A
B
C
D
A
C
C
D
Câu 13
Câu
14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
C
C
D
D
D
D
D
C
D
C
C
D
II. Tự luận
Câu 1 .
– Bản thân em thấy mình phù hợp với nghề ” Nhà nuôi cấy mô”.
– Giải thích: bản thân em là một người thích mày mò, nghiên cứu, khám phá. Em muốn phát triển thêm những mẫu cây trồng từ việc nuôi cấy mô trên những cây trồng sẵn có. Em muốn mình có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới phát triển đạt năng suất cao có ích cho đời sống, cho bà con nông dân và góp phần cho nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 2 .
Quy trình chuẩn bị hạt giống:
– Bước 1: Lựa chọn giống để gieo trồng
– Bước 2: Xử lí giống trước khi gieo trồng
– Bước 3: Kiểm tra số lượng hạt giống/ cây con
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Nghề trồng trọt ở Việt Nam
Phân biệt được đặc điểm các nghề trong lĩnh vực trồng trọt
Liên hệ bản thân với trồng trọt
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Các phương thức trồng trọt ở Việt Nam
Kể tên các nhóm cây trồng phổ biến
Phân biệt được các phương thức trồng trọt phổ biến
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Quy trình trồng trọt
Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt
Trình bày được mục đích, yêu cầu trong quy trình trồng trọt
Giải thích quy trình trồng trọt
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 13
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Tổng
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 16
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 26
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100
……………
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Cây trồng phân loại theo mục đích sử dụng là:
Câu 2. Cây nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực?
Câu 3. Cây nào sau đây thuộc nhóm cây rau?
Câu 4. Vai trò của cây trồng:
Câu 5. Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam?
Câu 6. Trồng trọt ngoài tự nhiên:
Câu 7. Trồng trọt kết hợp:
Câu 8. Kĩ sư bảo vệ thực vật:
Câu 9. Đất trồng có thành phần nào?
Câu 10. Phần rắn của đất trồng giúp:
Câu 11. Phần lỏng của đất trồng giúp:
Câu 12. Phần khí của đất trồng giúp:
Câu 13. Làm đất thuộc công đoạn nào trong quy trình trồng trọt?
Câu 14. Làm đất trồng cây có công việc chính nào?
Câu 15. Cày đất là làm xáo trộn lớp đất mặt sâu:
Câu 16. Có mấy cách bón phân?
Câu 17. Có mấy hình thức gieo trồng chính?
Câu 18. Nước ta có vụ gieo trồng nào?
Câu 19. Vụ đông xuân vào khoản thời gian nào?
Câu 20. Vụ hè thu vào khoản thời gian nào?
Câu 21. Người ta sử dụng loại phân nào để bón thúc?
Câu 22. Đâu không phải mục đích của vun xới?
Câu 23. Hình ảnh nào thể hiện công việc dặm lúa?
Câu 24. Hình ảnh nào thể hiện cây bị thiếu nước?
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm). Mục đích của công việc tỉa, dặm cây là gì?
Câu 2 (2 điểm). Trình bày phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt ở địa phương?
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12
D A B D C A C B D A B C
Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24
A D C C B D A B C A A C
II. Tự luận
Câu 1
Mục đích của tỉa, dặm cây là: đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng giúp cây sinh trưởng tốt, đảm bảo năng suất.
Câu 2.
Phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt ở địa phương em:
– Đào: khoai, sắn
– Hái: cà chua, xoài, ổi, ngô
– Nhổ: cà rốt
…………………
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Năm 2023 – 2023 Sách Cánh Diều (9 Môn) 29 Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì 2 Lớp 6 (Có Đáp Án + Ma Trận)
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tin học 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 – Explore English
Trường THCS:………………..
Phần 1: Đọc – hiểu: (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử chúng tôi ngày 19-7-2007)
Chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào tờ giấy làm bài.
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
Câu 3. Cho các từ sau, từ nào là từ láy trong văn bản trên?
Câu 4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên?
Câu 5. Nội dung chính của văn bản trên là:
Câu 6. Cho các từ sau trong văn bản trên, từ nào không phải là từ Hán Việt?
Câu 7. Trong văn bản trên, vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”?
Câu 8. Trong văn bản trên, để phát triển phong trào đọc sách cho các tổ chức thanh niên, tác giả đã đề nghị điều gì?
Câu 9: Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì?
Câu 10: Hãy chỉ ra những việc làm cụ thể của em để xây dựng thói quen đọc sách hiện nay?
Phần II: Viết
Hiện nay tình trạng nghiện game ở học sinh đang diễn ra rất phổ biến. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ về hiện trạng trên.
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 C 0,5
2 A 0,5
3 D 0,5
4 B 0,5
5 C 0,5
6
D
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
– Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là :
– “việc nhỏ”:
+ vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.
+ mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách, đến mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách
– “công cuộc lớn”: đọc sách trở thành ý thức thành nhu cầu của mỗi người, mỗi gia đình, việc đọc sách trở thành văn hóa của đất nước.
1,0
10
Hs đưa ra ít nhất hai phương án thích hợp về những việc làm cụ thể của bản thân để xây dựng thói quen đọc sách:
– Xây dựng tủ sách gia đình, thư viện nhà trường
– Mỗi ngày dành tối thiểu 30 phút đọc sách
– ….
1,0
PhầnII
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hiện tượng nghiện game
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm:
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
– Giải thích game, nghiện game là gì?
– Thực trạng hiện tượng HS nghiện game hiện nay.
– Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nghiện game ở hs.
– Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này.
2.5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
0,5
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Văn bản nghị luận
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Trình bày ý kiến về một hiện tượng mà xã hội mình quan tâm
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
20
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1.
Đọc hiểu
Văn bảnnghị luận
Nhận biết:
– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
– Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận.
– Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.
Thông hiểu:
– Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
– Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.
Vận dụng:
– Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản.
– Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản.
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm
Nhận biết: Nhận diện yêu cầu của đề (Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm)
Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn nghị luận (Cần có ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng…)
Vận dụng: Sử dụng các yếu tố của văn bản nghị luận trong bài viết
Vận dụng cao:
Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.
1*
1*
1*
1TL*
Tổng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %
20
40
30
10
Tỉ lệ chung
60
40
Cấp độChủ đề Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL
1. Về phân số
– C1 + 16: Nhận biết nghịch đảo của một phân số,tích của hai phân số nghịch đảo
– C2: Tìm được phân số tối giản của một phân số đã cho
– C7+9+14+15: Tìm được kết quả của các phép toán cộng trừ nhân chia phân số.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2(1,16)
0,5
5%
5(2,7,9,14,15)
1,25
12,5%
7
1,75
17,5%
Thành tố NL
C1+16:TD
C2+7+9+14+15:GQVĐ
2. Số thập phân
– C4+ 6 Nhận biết cách đổi số thập phân, hỗn số ra phân số
– C8: Tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó
– C19 +20+24a: Tìm được tích tổng hiệu của các số thập phân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2(4,6)
0,5
5%
3(8,19,
20)
0,75
7,5%
5
1,25
12,5%
Thành tố NL
C4+6: GQVĐ
C8+C19:GQVĐ
C20:TD
3. Những hình hình học cơ bản
– C3+5+10+11: Nhận biết được các loại góc trong hình học
C23: Tính được số đo góc trong hình vẽ cho trước, biết được tia phân giác của góc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(C3,5,
10,11)
1
10%
1(23)
1
10%
5
2
20%
Thành tố NL
C3+5+10+11: TD
C23: MHH, GQVĐ
4. Dữ liệu và xác suất thực nghiệm
– C12+13+17+18:
Nhận biết được khái niệm, cách thu thập so sánh dữ liệu
C18: Nhận biết phép toán số thập phân
Hiểu được đối tượng thống kê , tiêu chí thống kê
– C21: Vận dụng Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện
Vận dụng được số liệu điều tra để lập bảng thống kê, trả lời các thông tin trên bảng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(12,13,17,18)
1
10%
1/2(22a)
1
10%
1(21)
2
20%
1/2(22b)
1
10%
6
5
50%
Thành tố NL
C12+17+18::TD
C13:CC
GQVD
C21:
TD,GQVD
MHH,TD
Tổng số câu
Tổng số đ
Tỉ lệ %
12
3
30%
8
2
20%
1+1/2
2
20%
2
2
20%
1/2
1
10%
23
10
100%
Trường:……………………….
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nghịch đảo của là:
Câu 2: Rút gọn phân số đến tối giản bằng
Câu 3: Góc bẹt bằng
Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng
Câu 6: Viết hỗn số dưới dạng phân số
Câu 7: Kết quả của phép tính
Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng
Câu 9: Có bao nhiêu phút trong giờ?
Câu 10: Góc nào lớn nhất
Câu 11: Góc là hình gồm
Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em Mai nói thế đúng hay sai?
Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau
37 36,9 37,1 36,8 36,9
Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên
Câu 14: Kết quả của phép tính
Câu 15: Kết quả của phép tính
Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng
Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng
Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai
Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là
Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:
* Tự luận (6 điểm)
Câu 21 (2 điểm):
Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
a. Số chấm xuất hiện là số chẵn
b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2
Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16
a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê
b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)
Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 500 và
xOy = 1000.
a) Tính góc yOz?
b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D B A C B B B A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B A A B C D C A C
* Tự luận (6 điểm)
Câu Nội dung Điểm
21
a)
Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:
20 + 22 +15 = 57
Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là: = 0.57
0,5
0,5
b)
Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là:
100 – ( 15+ 20) = 65
Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là:
0,5
0,5
22
a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm
Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước
b. Bảng thống kê
Số m3 dùng trong một tháng
13
16
17
18
20
40
Số hộ gia đình
1
9
6
2
1
1
– Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng).
0,5
0,5
0,75
0,25
23
a)
Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy )
∠zOy = ∠xOy – ∠xOz = 1000 – 500 = 500
0,25
0,5
b)
Tia Oz là tia phân giác của góc xOy
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz
0,25
Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TN TL TN TL TN TL
LỰC
1
1
1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Số câu:2
Số điểm: 1.25
Tỉ lệ: 12.5%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
NĂNG LƯỢNG
2
2
3
2
1
1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 5
Số điểm: 1.75
Tỉ lệ:17.5 %
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 11
Số điểm: 4.75
Tỉ lệ: 47.5 %
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
3
1
1
1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ:25 %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ:2.5 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 6
Số điểm: 3.75
Tỉ lệ: 37.5 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:9
Số điểm: 4.25
Tỉ lệ: 42.5 %
Số câu: 8
Số điểm: 3.25
Tỉ lệ:32.5 %
Số câu: 3
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 18
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ
LỰC
Nhận biết:
– Xác định được các loại lực và vai trò của lực
Thông hiểu:
– Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác dụng của lực hấp dẫn
Vận dụng
– Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về lực
NĂNG LƯỢNG
Nhận biết:
– Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp.
– Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng
– Nêu năng lượng hao phí là gì
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng
Thông hiểu:
– Xác định được năng lượng hao phí trong các trường hợp cụ thể
– Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng
Vận dụng:
– Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng
– Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng
CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
Nhận biết:
– Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời
– Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà
Thông hiểu:
– Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương hướng, thời điểm trong ngày
– Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm
Vận dụng
– Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương hướng, thời gian trong ngày
TRƯỜNG THCS……….
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá:
Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo?
Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do:
Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời?
Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Cột A Cột B
1. Một dây chun đang bị kéo dãn a. Có động năng
2. Tiếng còi tàu b. Có năng lượng âm thanh
3. Dầu mỏ, khí đốt c. Có thế năng đàn hổi
4. Ngọn nến đang cháy d. Có năng lượng hoá học
5. Xe máy đang chuyển động e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt.
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
STT
Nhận định
Đ
S
1
Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối
2
Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày.
3
Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày.
4
Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng
5
Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.0 điểm):
Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất.
a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí?
b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4?
Giải thích câu trả lời của em
Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?
Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn?
Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
D
A
B
D
C
B
C
B
A
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- C
2- B
3- D
4- E
5- A
Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
1- S
2- Đ
3- S
4- Đ
5- S
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Thế năng của vật giảm dần theo độ cao
Vật chuyển động càng nhanh thì có động năng càng lớn. Khi rơi từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
– Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng.
– Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển thành năng lượng nhiệt bị hao phí
– Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học:
Tắt đèn và quạt khi không cần thiết
Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng
Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về
Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện
Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời…
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3 (1 điểm)
A- Bình minh
B- Giữa trưa
C- Hoàng hôn
D- Ban đêm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 4 (1 điểm)
Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi
Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh.
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5 (1 điểm)
Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.
HS lấy ví dụ cụ thể
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 6 (0.5 điểm)
Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở xung quanh trái đất
0.5 điểm
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng viết vào bài làm
1. Khởi nghĩa nào là cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc?
2. Sau khi đánh đuổi được quân Hán, Trưng Trắc đã xưng là gì?
3. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí chống quân xâm lược nào?
4. Sau khi giành được độc lập, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là gì?
5. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là?
6. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng chống lại ách đô hộ nào?
7. Người Chăm sáng tạo và để lại di sản văn hóa đặc sắc gì còn bảo tồn đến ngày nay?
8. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938, kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc?
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Em hãy kể tên 3 địa điểm thờ đức thánh Vương Ngô Quyền tại Hải Phòng mà em biết. Nêu những việc em đã làm để giữ gìn và bảo vệ những di tích lịch sử đó?
Câu 2 (0,5điểm): Hãy chỉ ra những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc còn lưu giữ đến ngày nay?
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Mỗi đáp án trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
A
A
D
D
D
D
II. Tự luận (3 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
– Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
– Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta
– Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra kỉ nguyên độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
– Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc.
– Những nơi thờ Đức Vương Ngô Quyền
– Đền Từ Lương Xâm ở quận Hải An
– Đền Tràng Kênh ở Thủy Nguyên
– Đình làng ở nơi em ở.
– HS liên hệ bản thân những việc cần làm để góp phần giữ gìn và phát huy những di tích lịch sử: tìm hiểu, học tập, tự hào, giới thiệu cho bạn bè, mọi người xung quanh…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
Câu 2
(0,5điểm)
– Các phong tục của người Việt từ thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay: ăn trầu cau, thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, làm bánh chưng bánh giầy…
0,5
TT
Chương/chủ đề
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết (TNKQ)
Thông hiểu
(TL)
Vận dụng
(TL)
Vận dụng cao
(TL)
TNKQ
TL
TL
TL
1
Chủ đề 1:
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)
Nội dung 1: KN Hai Bà Trưng
2
5
Nội dung 2.: KN Lí Bí.
2
5
Nội dung 3: K/n Mai Thúc Loan…
1
2,5
2
Chủ đề 2 Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Nội dung: Chiến thắng của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938
1
1
0,5
0,5
32,5
3
Chủ đề 3:
Vương quốc Cham – Pa và vương quốc Phù Nam
Một số những di sản văn hóa, kinh tế của người Chăm
2
5
Tổng
Tỉ lệ %
20%
15%
10%
5%
50
Tỉ lệ chung
35%
15%
50
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Chủ đề 1:
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)
Nội dung :
Các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Mai Thúc Loan..
Nhận biết
–Nêu được các sự kiện chính
– Trình bày được nơi dựng khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
3
Nội dung :
Các cuộc khởi nghĩa Lí Bí, Mai Thúc Loan..
Nhận biết
–Nêu được các sự kiện chính
2
2
Chủ đề 2 Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Nhận biết
– Nêu được một số các sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong lịch sử nước ta đầu thế kỉ X
Thông hiểu
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Vận dụng
Hãy chỉ ra những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc còn lưu giữ đến ngày nay
– Kể tên một số nơi thờ Đức Vương Ngô Quyền ở Hải Phòng hiện nay và liên hệ bản thân
1
1
0,5
0,5
3
Chủ đề
Vương quốc Cham – Pa và vương quốc Phù Nam
Một số những di sản văn hóa, kinh tế người Chăm để
2
Tổng
8 câu TNKQ
1 câu TL
1 câu (a) TL
1 câu (b) TL
Tỉ lệ %
20
15
10
5
Tỉ lệ chung
35
15
Câu 1. Đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính?
Câu 2. Bộ phận nào của đèn sợi đốt được làm bằng wolfram?
Câu 3. Bộ phận nào của đèn sợi đốt được làm bằng sắt?
Câu 4. Bộ phận nào của đèn sợi đốt có chức năng bảo vệ sợi đốt?
Câu 5. Bộ phận nào của đèn huỳnh quang ống có phủ lớp bột huỳnh quang?
Câu 6. Bộ phận nào của đèn huỳnh quang ống được làm bằng dây wolfram?
Câu 7. Trong các loại đèn điện sau, loại đèn nào tiết kiệm điện nhất?
Câu 8. Đặc điểm của đèn compact là:
Câu 9. Đâu là đặc điểm của đèn compact?
Câu 10. Hiệu suất phát quang của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt?
Câu 11. Tuổi thọ trung bình của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt
Câu 12. Đâu không phải là đặc điểm của đèn sợi đốt?
Câu 13. Đây là sơ đồ khối nguyên lí của đèn điện nào?
Câu 14. Bộ phận nào của đèn sợi đốt phát sáng?
Câu 15. Đây là sơ đồ nguyên lí của đèn điện nào?
Câu 16. Nguyên lí làm việc của đèn compact giống với đèn nào sau đây?
Câu 17. Cấu tạo nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
Câu 18. Bộ phận nào của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim nhôm?
Câu 19. Bộ phận điều khiển của nồi cơm điện thực hiện chức năng:
Câu 20. Thân nồi cơm điện còn có tên gọi khác là gì?
Câu 21. Hãy cho biết, đây là sơ đồ khối nguyên lí của thiết bị gì?
Câu 22. Bộ phận điều khiển cấp điện cho:
Câu 23. Hãy cho biết đây là sơ đồ khối nguyên lí của thiết bị nào?
Câu 24. Sơ đồ khối nguyên lí của bếp hồng ngoại không có khối nào sau đây?
Câu 25. Theo em, cách sử dụng nồi cơm điện nào sau đây chưa đúng cách?
Câu 26. Mức tiêu thụ điện năng của nồi cơm điện có dung tích dưới 1 lít là:
Câu 27. Việc lựa chọn bếp hồng ngoại căn cứ vào:
Câu 28. Sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm là:
Câu 29. Cấu tạo quạt điện có mấy bộ phận chính?
Câu 30. Bộ phận nào của quạt điện tạo ra gió?
Câu 31. Bộ phận điều khiển của quạt có tác dụng:
Câu 32. Máy giặt có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
Câu 33. Máy giặt có thông số: 220V – 7,5kg. Hãy cho biết 7,5kg là thông số gì?
Câu 34. Máy giặt có thông số: 220V – 7,5kg. Hãy cho biết 220V là thông số gì?
Câu 35. Máy giặt lồng đứng tiêu thụ điện năng như thế nào so với máy giặt lồng ngang?
Câu 36. Hãy cho biết, loại quạt nào thường có hình vuông?
Câu 37. Đối với máy điều hòa không khí một chiều, gas trong ống dẫn qua van tiết lưu có áp suất như thế nào?
Câu 38. Đối với máy điều hòa không khí một chiều, gas ở máy nén có áp suất như thế nào?
Câu 39. Đối với máy điều hòa không khí một chiều, gas ở dàn nóng có nhiệt độ như thế nào?
Câu 40. Hãy cho biết, đây là sơ đồ khối nguyên lí của thiết bị nào?
1 -C 2 -A 3 -C 4 -B 5 -B 6 -A 7 -C 8 -D 9-B 10- A
11 -A 12 -C 13 -A 14 -C 15 -B 16 -B 17 -C 18 -B 19 -D 20 -B
21 -C 22 -B 23 -A 24 -B 25 -B 26 -B 27 -C 28 -D 29 -B 30 -C
31 -D 32 -B 33 -B 34 -A 35 -A 36 -A 37 -A 38 -B 39 -A 40 -C
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Đèn điện
Cấu tạo đèn điện
Nguyên lí làm việc của đèn điện
Thông số và đặc điểm của đèn điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 8
Số điểm: 2
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu
Số điểm
Số câu: 16
Số điểm: 4
Tỉ lệ
Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại
Cấu tạo nồi cơm
Nguyên lí làm việc của nồi cơm và bếp hồng ngoại
Sử dụng nồi cơm và bếp hồng ngoại đúng cách
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ
Quạt điện và máy giặt
Cấu tạo quạt điện và máy giặt
Thông số và đặc điểm quạt điện, máy giặt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 4
Số điểm:1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 8
Số điểm:2
Máy điều hòa không khí một chiều
Nguyên lí máy điều hòa
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 4
Số điểm:1
Số câu:
Số điểm:
Số câu
Số điểm
Số câu: 4
Số điểm:1
Tổng
Số câu: 16
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 40
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta
Nhận biết được trách nhiệm của con người với thiên nhiên, xây dựng ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng xung quanh.
Câu 2
Câu 6
2 câu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2 câu
1 điểm
10%
Chủ đề 8:
Con đường tương lai
– Nguyên liệu, công cụ làm nên những sản phẩm nghề truyền thống.
– Hiểu được những giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với các ngành nghề khác nhau.
– Có hiểu biết về an toàn lao động.
Câu 1
Câu 4
Câu 1 (TL)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
3
30%
3 câu
4 điểm
40%
Chủ đề 9
Chào mùa hè
– Phát hiện sở thích, khả năng của bản thân và biết lập kế hoạch để thực hiện, phát huy những sở thích, khả năng đó.
Câu 3
Câu 5
Câu 2 (TL)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
4 điểm
40%
3 câu
5 điểm
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
1,5 điểm
15%
2 câu
1,0 điểm
10%
2 câu
3,5 điểm
35%
1 câu
4 điểm
40%
8 câu
10 điểm
100%
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam?
Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì?
Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”?
Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là:
Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ!
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình?
Câu 2: (4đ)
Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
STT Nội dung công việc Chuẩn bị Thời gian thực hiện (dự kiến) Cách thức thực hiện Điều chỉnh (nếu có)
1
2
…
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 C 0,5 điểm
Câu 2 A 0,5 điểm
Câu 3 B 0,5 điểm
Câu 4 C 0,5 điểm
Câu 5 A 0,5 điểm
Câu 6 B 0,5 điểm
Tổng 3 điểm
II. Phần tự luận
Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau:
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ)
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ)
b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ)
Câu 2: (4đ)
Yêu cầu:
Học sinh biết lập kế hoạch thời gian nghỉ hè của mình. Tùy sở thích, điều kiện của mỗi HS, giáo viên cần có sự trân trọng những kế hoạch của các em. Tuy nhiên kế hoạch đưa ra phải mang tính giáo dục, có khả năng thực hiện.
Mỗi nội dung công việc được xây dựng đầy đủ hợp lý (1đ). HS xây dựng tối thiểu 3 nội dung công việc khoa học, hợp lý được điểm tối đa.
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc
TT Đơn vị kiến thức, kĩ năng. Mức độ nhận thức Tổng % Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Câu hỏi
CH TG (phút) CH TG (phút) CH TG (phút) CH TG (phút) TN TL TG (phút)
1
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3,5
8
0,5
5
3
1,5
35%
2
Quyền trẻ em
3
7
1
15
1
10
3
1,5
65%
Tổng
40
15
30
15
20
10
10
5
6
3
45
100
Tỉ lệ %
40
30
20
10
9
100
Tỉ lệ chung
70
30
100
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Nhận biết: Nhận biết được quyền cơ bản của công dân (c1,c2,c3,1/2c8)
Thông hiểu: 1 số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Vận dụng: Giải quyết tình huống trong việc vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín. (1/2c8)
3,5
0,5
4
2
Quyền trẻ em.
Nhận biết: Khái niệm về quyền trẻ em,các nhóm quyền cơ bản: Sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. ( c4+c5+ c6)
Thông hiểu: Về quyền trẻ em, các nhóm quyền cơ bản và ý nghĩa của nó. (c7)
Vận dụng: quyền và bổn phận của trẻ em trong đời sống thực tế. (c9)
3
1
1
5
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ?
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….): …………… là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
Câu 4: Quyền trẻ em là gì?
Câu 6: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (3 điểm): Quyền trẻ em là gì? trẻ em có Những nhóm quyền cơ bản nào? Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em?
Câu 8: (2 điểm)Trong giờ ra chơi, bạn N nhặt được quyển sổ lưu bút của một bạn nào đó đánh rơi. N rất tò mò nên đã mở ra xem trong đó viết những gì. Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? Vì sao?
Câu 9: (2 điểm) Viết ra những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.
A. Trắc nghiệm. 3 điểm – Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.
Câu
Câu
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
B
B
C
A
B
A
B. Tự luận. (7 điểm).
Câu
Nội dung
Điểm
1
1. Khái niệm quyền trẻ em
– Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ
– Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện.
2. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em 1989
– Theo Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời năm 1989, trẻ em có 4 nhóm quyền cơ bản: nhóm quyền sống còn; nhóm quyền bảo vệ; nhóm quyền phát triển; nhóm quyền tham gia.
3. Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em
– Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm
– Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác.
– Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,…
1,0
1,0
1,0
2
* Việc làm của N đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân Quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại
– Giải thích: Việc làm của N đã vi phạm quyền được pháp luật bảo vệ về điện thư, điện tín, điện thoại
2,0
3
* Những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới.
– Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
– Kính trọng thầy giáo, cô giáo
– Lễ phép với người lớn
– Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè
– Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2,0
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Để tìm kiếm từ “Học tập” trong văn bản ta cần thực hiện:
Câu 2: Tìm kiếm gồm có 3 bước, sắp xếp lại các bước theo đúng trật tự:
Trật tự sắp xếp:
Câu 3: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
Câu 4: Để chèn thêm một hàng trong Table, ta thực hiện như sau:
Câu 5: Để định dạng đoạn văn bản em sử dụng các lệnh nào?
Câu 7: Hãy sắp xếp các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:
Câu 8: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
Câu 9: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
Câu 12: Input là gì?
Câu 13: Nguyên lí Phôn Nôi-Man đề cập đến vấn đề nào?
Câu 14: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu đó là sai:
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu cú pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
Câu 2: (1,0 điểm) Cho biết câu lệnh sau Do thực hiện mấy lần? Kết quả của đoạn chương trình sau?
i := 5;
Dem:=0;
Tong:=0;
Begin
i := i – 1;
Dem:=Dem+1;
Tong:=Tong+1;
End;
Write (‘dem:’, Dem, ‘Tong:’,Tong);
Câu 3: (1,0 điểm) Cho sơ đồ khối mô tả thuật toán đếm số số hạng dương trong dãy sau, hãy viết thuật toán dưới dạng liệt kê.
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
B
C
D
C
A
A
B
A
A
D
A
C
E
B. Tự luận: (3,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1,0đ)
Cú pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước:
+ Điều kiện: thường là 1 phép so sánh
+ Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép.
0,5
0,25
0,25
2
(1,0đ)
– Kết quả của đoạn chương trình là: Dem: 5; Tong: 15
0,5
0,5
3
(1,0đ)
Thuật toán đếm số số hạng dương trong dãy dưới dạng liệt kê là:
Bước 1. Nhập N, các số hạng a1, a2…, aN
Bước 2. i = 0, k= 0,
Bước 4. i = i + 1
Bước 6. Quay lại bước 3.
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản
– Biết được cách sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế.
– Trình bày được tác dụng của công cụ tìm kiếm và thay thế
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Tỉ lệ (%)
5
5
10
2. Trình bày thông tin ở dạng bảng
– HS biết được khái niệm trình bày thông tin ở dạng bảng.
HS hiểu được các lệnh trong điều chỉnh hàng, cột trong trình bày thông tin ở dạng bảng.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Tỉ lệ (%)
5
5
10
3. Sơ đồ tư duy
Hs biết được các chức năng cơ bản chung của phần mềm sơ đồ tư duy.
HS hiểu được ưu, nhược điểm của sơ đồ tư duy.
Số câu
2
1
3
Số điểm
1,0
0,5
1,5
Tỉ lệ (%)
10
5
15
4. Khái niệm thuật toán
– Biết thuật toán rất thông dụng, có nhiều việc thường ngày ta vẫn thực hiện theo thuật toán.
Diễn tả được sơ lược thuật toán là gì, nêu được ví dụ minh họa.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,5
Tỉ lệ (%)
5
5
15
5. Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán
– Biết được chương trình máy tính là gì và quan hệ của chương trình máy tính với thuật toán.
Hiểu được tại sao cần mô tả thuật toán cho tốt.
Mô tả được cấu trúc tuần tự trong thuật toán
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
1,0
2,0
Tỉ lệ (%)
5
5
10
20
6. Cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán
Biết được cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán là gì và khi nào trong trong thuật toán có cấu trúc rẽ nhánh
Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh thông qua các bài toán cụ thể.
Số câu
2
1
3
Tỉ lệ (%)
10
10
20
Số điểm
1,0
1,0
2,0
7. Cấu trúc lặp trong thuật toán
– Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì và khi nào trong trong thuật toán có cấu trúc lặp
Thể hiện được cấu trúc lặp khi biết và khi không biết trước số lần lặp cần làm.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
1,0
1,0
Tỉ lệ (%)
5
10
10
Tổng số câu
9
5
1
2
17
Tổng số điểm
4,5
2,5
1,0
2,0
10
Tỉ lệ (%)
45
25
30
100
Choose the word which has the underlined part is pronounced differently.
1. a. b ea ch b. s ea son c. w ea ther d. r ea d
2. a. fl ow er b. t ow n c. sl ow d. n ow
3. a. r i de b. discipl i ne c. dr i ve d. Motorb i ke
4. a. n o se b. c o lor c. m o ther d. M o nday
5. a. r ou nd b. h ou se c. sh ou lder d. m ou th
Make questions from the words underlined
1. I’d like some rice and chicken for dinner.
2. A cake is 5,000 đ
3. I feel tired
4. I go fishing once a week
5. Ye s. I often play badminton in the fall.
Read and complete . Use the worlds in the box
Her/ often/ from/ favorite/ French/ likes/
I have two friends. They are Mary and Paul. Mary is …(1)…… England. She is English. Paul is from France. He is ……(2)…… . They are both eleven. Mary ……(3)…… studying mathematics. She often listen to music in …(4)…… free time. Paul likes studying English. He does not like listening to music. He ……(5)….. plays sports in his free time. His ……(6)…… sport is football.
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first
1. The Nile is the longest river in the world.
– No river ……………………………………………………………………………………….
2. We will probably visit Japan in the future.
– We might ……………………………………………………………………………………………………..
3. My brother can run very fast.
– My brother is ……………………………………………………………………………………
4. Nga likes badminton best.
– Nga’s favourite ………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Choose the odd one out.
1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – d; 5 – c;
Choose the word which has the underlined part is pronounced differently.
1 – c; 2 – c; 3 – b; 4 – a; 5 – c;
Make questions from the words underlined
1 – What would you like for dinner?
2 – How much is a cake?
3 – How do you feel?
4 – How often do you go fishing?
5 – Do you often play badminton (in the fall)?
Read and complete . Use the worlds in the box
1 – from; 2 – French; 3 – is; 4 – her; 5 – likes; 6 – favorite;
Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first
1 – No river is longer than the Nile.
2 – We might visit Japan in the future.
3 – My brother is able to run very fast.
4 – Nga’s favorite sport is badminton.
…
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Môn Toán Lớp 4 Năm 2023 – 2023 Theo Thông Tư 22 6 Đề Kiểm Tra Cuối Năm Môn Toán (Có Đáp Án, Bảng Ma Trận)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….….
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7 tạ 20 kg = …….. kg là:
Câu 4: Một tổ công nhân có 30 người. Vậy 56 số người của tổ công nhân đó là:
Câu 5: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt 12 cm và 8 cm là:
Câu 6: Trên bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 300, chiều dài một mảnh đất hình chữ nhật đo được 7cm. Vậy chiều dài thật của mảnh đất đó là:
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7: Tính
Câu 8: Một cửa hàng có tất cả 560 lít dầu và lít mắm. Số lít dầu gấp 6 lần số lít mắm. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu lít dầu, bao nhiêu lít mắm?
Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm)
Đúng mỗi câu cho 1 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
D
B
A
D
A
A
ĐIỂM
1đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Ta có sơ đồ (0,25 điểm)
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 6 = 7 (phần)
Số lít mắm là: 0,25 điểm
560 : 7 × 1 = 80 (lít) 0,25 điểm
Số lít dầu là: 0,25 điểm
560 – 80 = 480 (lít) 0,25 điểm
Đáp số: Mắm: 80 lít, Dầu 480 lít 0,25 điểm
Câu 9: (1 điểm) (Học sinh phải tính đúng theo yêu cầu của đề mới đạt điểm tối đa.)
Stt
Chủ đề
Câu/ điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Số câu
2
1
1
1
1
3
3
Câu số
1,2
4
7
8
9
Số điểm
2
1
1
2
3
3
2
Đại lượng và đo đại lượng: khối lượng, diện tích, thời gian.
Số câu
1
1
0
Câu số
3
Số điểm
1
1
0
3
Nhận biết hành bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
5
6
Số điểm
1
1
2
0
Tổng số câu
3
0
2
1
1
1
1
5
4
Tổng số mức
3
3
3
1
Tổng số điểm
3
2
1
1
2
1
6
4
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số sau, phân số lớn nhất là:
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là:
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
7 giờ 15 phút = ….. phút
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền vào chỗ chấm:
a. Hình bình hành có …………………… cặp cạnh song song .
b. Diện tích hình thoi bằng ………………………… diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ)Điền vào chỗ chấm:p
a. 6 m217 cm2 = ………….. cm2
b. 9 thế kỉ = ………… năm
Câu 6: (M2 – 2đ) Tính:
a. ……………………………….
b. ……………………………….
c. ……………………………….
d. ……………………………….
Câu 7: (M3 – 0,5đ): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: …………..
Câu 8: (M3 – 1,5đ): Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán?
Câu 9: (M4 – 2đ): Hiện nay bà hơn cháu 60 tuổi. Sau 5 năm nữa số tuổi của cháu bằng số tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Advertisement
Câu 1: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 2: (M1 – 0,5đ) Khoanh vào D
Câu 3: (M1 – 1đ) Khoanh vào B
Câu 4: (M2 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. Hình bình hành có hai cặp cạnh song song.
b. Diện tích hình thoi bằng một nửa (hay ) diện tích hình chữ nhật .
Câu 5: (M3 – 1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5đ
a. 6 m217 cm2 = 60017 cm2
b. 9 thế kỉ = 900 năm
Câu 6: (M2 – 2đ)Tính đúng mỗi câu được 0,5đ
a.
b.
c.
d.
Câu 7: (M3 – 0,5đ)
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là: 135 cm2
Câu 8: (M3 – 1,5đ)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam: 80 quả; quýt: 200 quả
Câu 9: (M4 – 2đ)
Sau 5 năm nữa bà vẫn hơn cháu 60 tuổi. Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi cháu sau 5 năm nữa là:
60 : 4 = 15 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
10 + 60 = 70 (tuổi)
Đáp số: Cháu: 10 tuổi
Bà: 70 tuổi
TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Số học
Số câu
02
01
01
01
01
03
Biết so sánh các phân số với 1. Nắm được giá trị của số. Giải được bài toán. Thực hiện các phép tính phân số.
Câu số
1,2
6
a,b,c,d
8
9
1,2
6a,b,c,d,8,9
Số điểm
1
2
1,5
2
1
5,5
2
Đại lượng
Số câu
01
01
02
Chuyển đổi được các số đo diện tích, thời gian
Câu số
3
5
3,5
Số điểm
1
1
2
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
01
01
Nhận biết được đặc điểm hình bình hành. Tính được diện tích hình thoi, diện tích hình chữ nhật.
Câu số
4
7
4
7
Số điểm
1
0,5
1
0,5
Tổng số câu
03
01
01
01
02
01
05
04
Tổng số điểm
2
1
2
1
2
2
4
6
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử – Địa Lý Lớp 4 Năm 2023 – 2023 Theo Thông Tư 22 3 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Lịch Sử – Địa Lý Lớp 4 (Có Đáp Án, Ma Trận)
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22PHÒNG GD& ĐT HUYỆN ……….
TRƯỜNG TH……..
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất .
Câu 1: Địa điểm đóng kinh đô của nước Văn Lang là: (M1)
Câu 2: Ngô Quyền dùng kế nào để tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng (M1)
Câu 3: Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi? (M1)
Câu 4: Nối những nhân vật lịch sử hoặc triều đại ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B sao cho thích hợp ? (M2)
A
Năm 40
An Dương Vương
Đinh Bộ Lĩnh
Nhà Trần
B
Chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
Rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lũ, lụt.
Dẹp loạn 12 sứ quân.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Câu 5. Trung du Bắc bộ là vùng : M2
Câu 6: Đúng ghi Đ), sai ghi S vào ô trống ☐ (M2)
Câu 7: Đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp? (M2)
Câu 8: Điền các từ ngữ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp (mùa khô, hai mùa, trời nắng, kéo dài) (M3)
Khí hậu Tây Nguyên có ………………… rõ rệt là mùa mưa và…………………mùa mưa thường có những ngày mưa……………………… liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, ………………. gay gắt, đất khô vụn bở.
Câu 9: Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? (M3)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Rừng gắn liền với cuộc sống và bản sắc văn hóa của người dân Tây Nguyên. Đặt vị trí mình là một học sinh ở Tây Nguyên, em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ rừng và các động vật quý hiếm trước nạn khai thác rừng bừa bãi như hiện nay? (M4)
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4Câu 1: Ý C (1 điểm)
Câu 2: Ý A (1 điểm)
Câu 3: Ý D (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Câu 5: Ý C (1 điểm)
Câu 6: Thứ tự điền vào ô trống là: Đ, S, Đ, Đ (1 điểm)
Câu 7: Ý D (1 điểm)
Câu 8: Thứ tự cần điền (hai mùa, mùa khô, kéo dài, trời nắng) (1điểm)
Câu 9: Chỉ dựa vào quân đội. Không đoàn kết được toàn dân (1 điểm).
Câu 10: Sử dụng tiết kiệm giấy, không ăn thịt thú rừng cũng như sử dụng các chế phẩm từ thú rừng như ngà voi, sừng tê giác,…tuyên truyền cho mọi người, đặc biệt là người thân về việc bảo vệ rừng, phát hiện các hoạt động khai thác rừng trái phép và báo cho cơ quan chức năng (hoặc báo cho người lớn để tìm cách ngăn chặn),…… (1 điểm).
Advertisement
Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN) Số câu 1 1 2
Số điểm 1 1 2
Câu số 1 8
2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938) Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 2
3. Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009) Số câu
Số điểm
Câu số
4. Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226) Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 10
5. Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 4
6. Dãy Hoàng Liên Sơn. Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 3
Trung du Bắc Bộ Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 5
Tây Nguyên Số câu 1 1 1 1
Số điểm 1 1 1 1
Câu số 6 9
Đồng bằng Bắc Bộ Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Câu số 7
Tổng Số câu 3 4 1 1 1 8 2
Số điểm 3.0 4.0 1 1 1 8 2
….
Cập nhật thông tin chi tiết về Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Công Nghệ Lớp 6 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 10 Đề Kiểm Tra Học Kì I Lớp 6 Môn Công Nghệ (Có Đáp Án + Ma Trận) trên website Jhab.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!